chứng minh đẳng thức lượng giác
a) 1 + \(tan^2\) x = \(\dfrac{1}{cos^2x}\)
b) tan\(x\) + cot\(x\) = \(\dfrac{1}{sinx.cosx}\)
Chào các Bạn, mình cá rằng ở đây có người biết câu trả lời cho câu hỏi của mình, có ai không nhỉ?
Các câu trả lời
Câu hỏi Toán học Lớp 11
- Cho hai biến cố A và B là hai biến cố xung khắc với P(A) > 0, P(B) > 0. Chứng tỏ rằng hai biến cố...
- tìm chu kì tuần hoàn của hàm số y= 8cos^3x-6cosx+4
- Câu1 Một đoàn tàu có 4 toa đỗ ở sân ga . Có 4 hành khách bước lên tàu . Hỏi : a ) Có bao nhiêu trường hợp về cách chọn...
- Đề bài Định luật thứ ba của Kepler về quỹ đạo chuyển động cho biết cách ước tính khoảng thời gian...
- gọi G là trọng tâm của tứ diện ABCD . a) chứng minh rằng đường thẳng đi qua G và 1 đỉnh của tứ diện sẽ đi qua trọng tâm...
- Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số sau: a) \(y = {x^3} - 3{x^2} + 4\)...
- Câu 5. Một cuộc họp có 13 người, lúc ra về mỗi người đều bắt tay người khác một lần. riêng chủ tọa chỉ bắt tay ba người....
- Hãy lập bảng liệt kê các giới hạn đặc biệt của dãy số và giới hạn đặc biệt của hàm số.
Câu hỏi Lớp 11
- Thái độ là yếu tố quyết định tất cả. Mỗi người đều có quyền nắm giữ và kiểm soát một...
- Viết 1 lá thư bằng tiếng anh hỏi thông tin về trường đại học mà em sẽ đăng kí sau khi tốt...
- Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ba ancol, cần dùng vừa đủ V lít O 2 , thu...
- Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the...
- Một tia sáng được chiếu từ môi trường 1 sang môi trường 2 dưới góc tới i và góc khúc xạ r. Chiết suất tỉ đối của môi...
- Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất...
- Đọc và viết nghị luận về vấn đề nêu lên trong câu chuyện “Hai hạt mầm” Có...
- Khi bón supephotphat người ta không trộn với vôi vì: A. Tạo khí PH3 B. Tạo muối CaHPO4 C. Tạo muối Ca3(PO4)2 kết...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để chứng minh đẳng thức trong câu hỏi, chúng ta có thể sử dụng các công thức trong tam giác vuông để giải.**Phương pháp giải cho câu a**:Ta có công thức \(tan^2x + 1 = sec^2x\), suy ra:\(tan^2x + 1 = \dfrac{1}{cos^2x}\)**Câu trả lời cho câu a**: 1 + \(tan^2x = \dfrac{1}{cos^2x}\)**Phương pháp giải cho câu b**:Chúng ta biết rằng \(cotx = \dfrac{1}{tanx}\), suy ra:\(tanx + \dfrac{1}{tanx} = \dfrac{sinx}{cosx} + \dfrac{cosx}{sinx} = \dfrac{sin^2x + cos^2x}{sinxcosx} = \dfrac{1}{sinxcosx}\)**Câu trả lời cho câu b**: tan\(x\) + cot\(x\) = \(\dfrac{1}{sinx.cosx}\) Vậy là chúng ta đã chứng minh được đẳng thức lượng giác trong cả hai câu hỏi.
{ "content1": "a) Chứng minh đẳng thức \(1 + tan^2 x = \dfrac{1}{cos^2x}\)", "content2": "Ta biết \(tan x = \dfrac{sin x}{cos x}\) và \(\dfrac{1}{cos x} = sec x\)", "content3": "Khi đó, ta có: \(1 + tan^2 x = 1 + \dfrac{sin^2 x}{cos^2 x} = \dfrac{cos^2 x + sin^2 x}{cos^2 x} = \dfrac{1}{cos^2 x} = sec^2 x\)", "content4": "Vậy, \(1 + tan^2 x = \dfrac{1}{cos^2 x}\) đã được chứng minh."}
Để giải bài toán trên, ta có thể sử dụng phép tính tỷ lệ. Thời gian di chuyển (phút) và quãng đường di chuyển (km) là hai đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau. Ta có thể viết thành phương trình tỷ lệ như sau:\(\dfrac{7}{14} = \dfrac{x}{36}\)Từ đó, ta có: \(x = \dfrac{7 \times 36}{14} = 18\)Vậy người đó sẽ đi được 18km trong 36 phút.Câu trả lời cho câu hỏi là: Người đó sẽ đi được 18km trong 36 phút.