Làm thế nào để nhận biết H2S, SO2, CO3, HCL
Mọi người ơi, mình đang cảm thấy rất lo lắng không biết phải giải quyết câu hỏi này như thế nào, mai phải nộp bài cho giáo viên rồi. Bạn nào thông thái giúp mình với!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 10
- Cho biết số Avogađro N = 6,022. 10 23 Hãy cho biết 1 mol nhôm, 10 mol nhôm có bao nhiêu nguyên tử nhôm (Al) ?
- Chất oxi hoá là chất A. Cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. B. Cho điện tử, chứa...
- Fe(NO3)x + AgNO3 -> Fe(NO3)3 + Ag Cân bằng hộ em với ạ T_T
- c) Tính biến thiên enthanpy của phản ứng tạo thành ammonia (sử dụng năng lượng liên...
- Sục 5,6 lít khí Cl2 (đktc) vào V ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ ở nhiệt độ thường. Giá trị...
- Viết PTHH điều chế: FeCl3,FeSO4,Fe2(SO4)3 từ các hợp chất FeS,NaCl,H2O và các chất...
- e) Tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn (nhiệt sinh chuẩn) của khí CO từ các dữ kiện thực...
- M2CO3+HNO3=>CO2+M(NO3)n+ N2O+H2O. Giúp mik vs mik cảm ơn nhìu
Câu hỏi Lớp 10
- Everybody agrees that no more staff ________. A. should employ B. should not be employed C. will not be employed ...
- 1. Frông là gì? 2. Quan sát hình bên cho biết ở mỗi bán cầu có...
- 38/ trong cấu tạo của virus ,thành phần nào có vai trò then chốt, quyết định đặc điểm của...
- đóng vai 1 hướng dẫn viên du lịch, viết 1 bài thuyết trình về 1 thành tựu mà...
- II. PHẦN VIẾT (6.0 ĐIỂM) Câu 1. Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày cảm nhận về vẻ đẹp của con...
- Câu 3. Tìm và chỉ ra ý nghĩa của các biện pháp tu từ được dùng trong hai...
- Câu hỏi: ''Thông qua học hỏi, bạn sẽ đạt được nhiều thứ hơn: hình thành tính cách, mở mang trí tuệ, học cách tôn trọng...
- chứng minh tam giác đều. Biết a2 + b2 + c2 = 2R(ma + mb + mc)
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để nhận biết các chất H2S, SO2, CO3, HCL, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:1. Phương pháp sử dụng dung dịch BaCl2: - H2S: Tạo dung dịch BaCl2 trong dung dịch cho H2S, nếu có kết tủa là kết tủa của BaS.- SO2: Phải oxy hóa SO2 thành SO42- rồi thực hiện phản ứng với dung dịch BaCl2 tạo kết tủa dung dịch BaSO4.- CO3: Sử dụng dung dịch HCl để phản ứng với CO3, sinh khí CO2.- HCL: Không có kết tủa với dung dịch BaCl2.2. Phương pháp sử dụng dung dịch AgNO3:- H2S: Phản ứng với AgNO3 sinh ra kết tủa màu đen của Ag2S.- SO2: Không tạo kết tủa với dung dịch AgNO3.- CO3: Tạo kết tủa trắng của Ag2CO3 với dung dịch AgNO3.- HCL: Tạo kết tủa trắng của AgCl với dung dịch AgNO3.3. Phương pháp sử dụng dung dịch NaOH:- H2S: Tạo kết tủa màu đen của S nhưng không tan trong NaOH.- SO2: Không tạo kết tủa với NaOH.- CO3: Tạo kết tủa trắng của CuCO3 với NaOH.- HCL: Không tạo kết tủa với NaOH.Vậy, để nhận biết H2S, SO2, CO3, HCL ta có thể sử dụng phương pháp phản ứng với dung dịch BaCl2, AgNO3 hoặc NaOH để đưa ra kết luận chính xác về tính chất của từng chất trong danh sách trên.
Để nhận biết SO2, ta dùng que thử chứa dung dịch K2Cr2O7/H2SO4, sẽ thấy màu vàng của chất này biến mất do bị khử thành Cr2(SO4)3.
Để nhận biết H2S, ta dùng que thử chứa dung dịch Pb(CH3COO)2, sẽ tạo ra kết tủa đen PbS.
Để nhận biết HCL, ta dùng que thử chất kim loại kiềm, sẽ thấy có hiện tượng gây nổ khi tiếp xúc với dung dịch HCl.
Để nhận biết CO3, ta dùng dung dịch HCl, sẽ thấy sủi bọt khí CO2 thoát ra.