Lớp 11
Lớp 1điểm
1 năm trước
Đỗ Hồng Giang
Mời thí sinh CLICK vào liên kết hoặc ảnh bên dưới Mở ứng dụng Shopee để tiếp tục làm bài thi
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
kinhthu.com và đội ngũ nhân viên xin chân thành cảm ơn!

Điện phân 100 ml dung dịch gồm CuSO 4 aM và NaCl 2M (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong thời gian 193 phút. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là A. 0,45. B. 0,60. C. 0,50. D. 0,40
Tôi thật sự đấu tranh với câu hỏi này hơi lâu rồi và cần một ít ánh sáng từ mọi người. Có ai có thể giúp tôi hiểu rõ hơn không?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để giải bài toán trên, chúng ta sử dụng công thức liên quan đến điện phân:

m = zit

Trong đó:
- m là khối lượng chất phản ứng tạo thành (gam),
- z là số mol e- tham gia vào phản ứng,
- i là số mol e- tham gia vào từng cặp chất, i = |n+| - |n-|,
- t là thời gian điện phân (giây),
- I là cường độ dòng điện (A).

Ta cần tính được số mol e- tham gia vào từng cặp chất để từ đó suy ra giá trị của a.

Phương pháp 1:
1. Tính số gam Cu phản ứng:
m(Cu) = z(Cu) * n(Cu) = z(Cu) * (M(Cu) * V(Cu))
2. Tính số gam Cl- phản ứng:
m(Cl-) = z(Cl-) * n(Cl-) = z(Cl-) * (M(Cl-) * V(Cl-))
3. Tính z(Cu) và z(Cl-) từ số gam thay đổi và trọng lượng mol mol e- đóng góp vào phản ứng.

Phương pháp 2:
Xác định số mol e- tham gia phản ứng từ thể tích các dung dịch ban đầu và hệ số điện phân trong phản ứng.

Trả lời câu hỏi:
C. 0,50.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 3Trả lời.

Để giải bài toán, ta cần tính điện tích của Cu2+ và Na+ trong dung dịch. Điện tích Cu2+ ban đầu: 2*a*100 ml = 200a F, điện tích Na+ ban đầu: 2*100 ml = 200 F. Tổng điện tích Cu2+ và Na+ điện phân được: 200a + 200 = 9,195, suy ra a = 0,45.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Để giải bài toán, ta cần tính số mol của CuSO4 và NaCl ban đầu. Số mol CuSO4 ban đầu là: a*(63,5*2 + 32 + 16*4) = 56a, số mol NaCl ban đầu là: 2*(23 + 35,5) = 117. Sau điện phân, số mol Cu2+ và SO4^2- là: 56a/2 = 28a, 117/2 = 58,5. Ta có phương trình: 28a + 58,5 = 9,195, suy ra a = 0,45.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

Tính khối lượng cation và anion của CuSO4 và NaCl ban đầu, ta có: Cu2+ = a*2 = 2a, SO4^2- = a, Na+ = 2*2 = 2, Cl- = 2,5. Khối lượng Cu2+ điện phân được là 2*(2a)*100 ml = 200a g, khối lượng SO4^2- điện phân được là a*100 ml = 100a g. Ta có phương trình: 200a + 100a = 9,195, suy ra a = 0,45.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

Để giải bài toán này, ta cần tính lượng điện phân của CuSO4 và NaCl. Khối lượng CuSO4 điện phân được: ((2*63,5)/(2*63,5 + 32 + 4*16))*100 ml = 50 g. Khối lượng NaCl điện phân được: ((23 + 35,5)/(23 + 35,5 + 16))*100 ml = 40 g. Tổng khối lượng dung dịch ban đầu là: 100 ml * (a + 2) + 100 ml * 2 = 100a + 200 g. Sau điện phân, khối lượng dung dịch còn lại là (100 - 9,195) = 90,805 g. Ta có phương trình: 50 + 40 = 9,195, suy ra a = 0,45.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 2Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 11
Câu hỏi Lớp 11

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.21917 sec| 2305.648 kb