Mời thí sinh CLICK vào liên kết hoặc ảnh bên dưới
Mở ứng dụng Shopee để tiếp tục làm bài thi
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
kinhthu.com và đội ngũ nhân viên xin chân thành cảm ơn!
Điện phân 100 ml dung dịch gồm CuSO 4 aM và NaCl 2M (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong thời gian 193 phút. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
A. 0,45.
B. 0,60.
C. 0,50.
D. 0,40
Tôi thật sự đấu tranh với câu hỏi này hơi lâu rồi và cần một ít ánh sáng từ mọi người. Có ai có thể giúp tôi hiểu rõ hơn không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 11
- Dung dịch X có thể chứa 1 trong 4 muối là: NH4Cl; Na3PO4; KI; (NH4)3PO4. Thêm NaOH vào mẫu thử của dung dịch X thấy khí...
- Cho công thức phân tử hợp chất hữu cơ là CxHyOzNt. Chứng minh công thức tính độ bất...
- Cho các chất sau: HCl, HNO3, NaOH, Ba(OH)2, CH3COOH, K2SO4, Na3PO4, HF, Al2(SO4)3, H2SO3, H3PO4. Số chất điện li yếu...
- Chọn kim loại không tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc nguội A. Cu, Ag, Mg B. Fe, Al C. Fe, Cu D. Al, Pb
- một loại thủy tinh có thành phần là Na2SiO3 , CaSiO3 và SiO2 . viết phương trình hóa học để giải thích việc dùng axit...
- cho các oxit : SiO2 , CaO , Fe2O3 , CuO , Al2O3 . để phân biệt từng oxit trên , chỉ được dùng chất nào làm thuốc thử...
- Lập các phương trình hoá học: Ag + HNO3 (đặc) → NO2 ↑ + ? + ? Ag + HNO3 (loãng) → NO ↑ + ? + ? Al +...
- Câu 7. Các dung dịch sau có môi trường gì? Giải thích.AlCl3, (CH3COO)2Ba, KNO3, K2S, NH4NO3, NaNO2. mọi người giúp với...
Câu hỏi Lớp 11
- Work in groups. You want to propose an ASEAN poster making event to welcome a group of ASEAN students. Discuss and add...
- Tính đạo hàm của các hàm số sau a) y= căn ( 3x-2/x+1 ) b)y=1/căn...
- Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các loài có hệ...
- Giai phương trình sau : \(3\left(sin5x-cosx\right)=4\left(sinx+cos5x\right)\)
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để giải bài toán trên, chúng ta sử dụng công thức liên quan đến điện phân:
m = zit
Trong đó:
- m là khối lượng chất phản ứng tạo thành (gam),
- z là số mol e- tham gia vào phản ứng,
- i là số mol e- tham gia vào từng cặp chất, i = |n+| - |n-|,
- t là thời gian điện phân (giây),
- I là cường độ dòng điện (A).
Ta cần tính được số mol e- tham gia vào từng cặp chất để từ đó suy ra giá trị của a.
Phương pháp 1:
1. Tính số gam Cu phản ứng:
m(Cu) = z(Cu) * n(Cu) = z(Cu) * (M(Cu) * V(Cu))
2. Tính số gam Cl- phản ứng:
m(Cl-) = z(Cl-) * n(Cl-) = z(Cl-) * (M(Cl-) * V(Cl-))
3. Tính z(Cu) và z(Cl-) từ số gam thay đổi và trọng lượng mol mol e- đóng góp vào phản ứng.
Phương pháp 2:
Xác định số mol e- tham gia phản ứng từ thể tích các dung dịch ban đầu và hệ số điện phân trong phản ứng.
Trả lời câu hỏi:
C. 0,50.
Để giải bài toán, ta cần tính điện tích của Cu2+ và Na+ trong dung dịch. Điện tích Cu2+ ban đầu: 2*a*100 ml = 200a F, điện tích Na+ ban đầu: 2*100 ml = 200 F. Tổng điện tích Cu2+ và Na+ điện phân được: 200a + 200 = 9,195, suy ra a = 0,45.
Để giải bài toán, ta cần tính số mol của CuSO4 và NaCl ban đầu. Số mol CuSO4 ban đầu là: a*(63,5*2 + 32 + 16*4) = 56a, số mol NaCl ban đầu là: 2*(23 + 35,5) = 117. Sau điện phân, số mol Cu2+ và SO4^2- là: 56a/2 = 28a, 117/2 = 58,5. Ta có phương trình: 28a + 58,5 = 9,195, suy ra a = 0,45.
Tính khối lượng cation và anion của CuSO4 và NaCl ban đầu, ta có: Cu2+ = a*2 = 2a, SO4^2- = a, Na+ = 2*2 = 2, Cl- = 2,5. Khối lượng Cu2+ điện phân được là 2*(2a)*100 ml = 200a g, khối lượng SO4^2- điện phân được là a*100 ml = 100a g. Ta có phương trình: 200a + 100a = 9,195, suy ra a = 0,45.
Để giải bài toán này, ta cần tính lượng điện phân của CuSO4 và NaCl. Khối lượng CuSO4 điện phân được: ((2*63,5)/(2*63,5 + 32 + 4*16))*100 ml = 50 g. Khối lượng NaCl điện phân được: ((23 + 35,5)/(23 + 35,5 + 16))*100 ml = 40 g. Tổng khối lượng dung dịch ban đầu là: 100 ml * (a + 2) + 100 ml * 2 = 100a + 200 g. Sau điện phân, khối lượng dung dịch còn lại là (100 - 9,195) = 90,805 g. Ta có phương trình: 50 + 40 = 9,195, suy ra a = 0,45.