Mời thí sinh CLICK vào liên kết hoặc ảnh bên dưới
Mở ứng dụng Shopee để tiếp tục làm bài thi
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
kinhthu.com và đội ngũ nhân viên xin chân thành cảm ơn!
Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong các lượng chất sau: a. 37,8g Zn(NO3)2 b. 10,74g Fe3(PO4)2; c. 0,2 mol Al2(SO4)3 d. 6*1020 phân tử Zn(NO3)2.
Mình đang cần sự trợ giúp của các cao nhân! Ai có thể dành chút thời gian giúp mình giải quyết câu hỏi khó này được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
- Hoàn thành PTHH từ sơ đồ sau: a. K + H2O ---> KOH + H2 b. BaCl2 + Na2SO4 ---> BaSO4 + NaCl c....
- Câu 3: Hãy phân loại và gọi tên các chất sau: NaOH,HCI,FeO,P2O5,MgO,SO3,,Fe(OH)3...
- Cho các Oxide : BaO , SO3 , P2O5 , cho biết các công thức axit và base tương ứng là...
- Bài 3: Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: Oxi; hiđro ; cácbonic. Hãy...
- Bài 1: (2,5 điểm):Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. Fe2O3 + CO = 2....
- Tìm CTHH của hợp chất dựa vào PTK 4.1. Một oxit có công thức dạng N2Ox và có...
- Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước (Hình 6.5 SGK Hóa 8 trang 145), hãy cho biết độ tan của các muối...
- Cho PTPƯ:KClO3--->KCl +O2 a) tính khối lượng của KCl và thể tích của O2 thu được sau khi nhiệt...
Câu hỏi Lớp 8
- Giải nghĩa các câu tục ngữ ( có liên quan đến Quản lí chi têu ) a) Khéo...
- Khi đi xuôi dòng một chiếc canô đã vượt 1 chiếc bè tại điểm A. Sau 60 phút chiếc canô đi ngược lại và gặp chiếc bè tại...
- 251. "Who knows the answer?" the teacher asked. → The teacher wanted to know...
- Tại sao phổi phải có 3 thùy mà phổi trái có 2 thùy?
- 1. Chia động từ trong...
- In about fifty years, people might apparently realise that the technological limitations of communication will nearly...
- cho tam giac DEF . DK la trung tuyen. lay diem H thuoc canh DF sao cho HF=2HD. goi N la giao diem EH va DK .C/m ND=N
- Nhập từ bàn phím mảng số nguyên gồm n phân tử a. tìm vị trí số...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
d. 6*10^20 phân tử Zn(NO3)2: Số phân tử Zn(NO3)2 = 6*10^20; Khối lượng một phân tử Zn(NO3)2 = (65,38g/mol + 2*62g/mol); Khối lượng Zn trong 6*10^20 phân tử = (65,38g/mol / (65,38g/mol + 2*62g/mol)) * 6*10^20 = 1,8*10^20 phân tử; Khối lượng Zn trong 6*10^20 phân tử Zn(NO3)2 = 1,8*10^20 phân tử * 65,38g/mol = 1,18 x 10^22g.
c. 0,2 mol Al2(SO4)3: Khối lượng Al2(SO4)3 = 0,2 mol; Khối lượng Al2(SO4)3 = 342,15g/mol; Khối lượng Al = 26,98g/mol; Khối lượng SO4 = 96,06g/mol; Khối lượng Al trong Al2(SO4)3 = (26,98g / 1mol) / (2*26,98g/mol + 3*96,06g/mol) * 342,15g = 18,97g.
b. 10,74g Fe3(PO4)2: Khối lượng Fe3(PO4)2 = 10,74g; Khối lượng Fe = 55,85g/mol; Khối lượng PO4 = 95,97g/mol; Khối lượng Fe trong Fe3(PO4)2 = (55,85g / 1mol) / (3*55,85g/mol + 2*95,97g/mol) * 10,74g = 1,08g.
a. 37,8g Zn(NO3)2: Khối lượng Zn(NO3)2 = 37,8g; Khối lượng Zn = 65,38g/mol; Khối lượng NO3 = 62g/mol; Khối lượng Zn trong Zn(NO3)2 = (65,38g / 1mol) / (65,38g/mol + 2*62g/mol) * 37,8g = 6,9g.
\(a) n_{Zn(NO_3)_2} = \dfrac{37,8}{189} = 0,2(mol)\\ n_{Zn} = 0,2\ mol \to m_{Zn} = 0,2.65 = 13\ gam\\ n_N = 0,2.2 = 0,4\ mol \to m_N = 0,4.14 = 5,6\ gam\\ m_O = 37,5 - 13 - 5,6 = 18,9(gam)\\ b)n_{Fe_3(PO_4)_2} = \dfrac{10,74}{358} = 0,03(moL)\\ n_{Fe} = 0,03.3 = 0,09 \to m_{Fe} = 0,09.56 = 5,04(gam)\\ n_P = 0,03.2 = 0,06 \to m_P = 0,06.31 = 1,86(gam)\\ m_O = 10,74 - 5,04 -1,86 = 3,84(gam)\\ c) n_{Al} = 0,2.2 = 0,4(mol\to m_{Al} = 0,4.27 = 10,8(gam)\\ n_S = 0,2.3 = 0,6 \to m_S = 0,6.32 = 19,2(gam)\\ n_O = 0,2.12 = 2,4 \to m_O = 2,4.16 = 38,4(gam)\)
\(d) n_{Zn(NO_3)_2} = \dfrac{6.10^{20}}{6.10^{23}} = 0,001(mol)\\ n_{Zn} = 0,001 \to m_{Zn} = 0,001.65 = 0,065(gam)\\ n_N = 0,001.2 = 0,002 \to m_N = 0,002.14 = 0,028(gam)\\ n_O = 0,001.6 = 0,006 \to m_O = 0,006.16= 0,096(gam)\)