cho tam giác OAB vuông cân tại O với OA=OB= a. tính độ dài vecto u= \(\frac{21}{4}\) OA-\(\frac{5}{2}\) OB
Các bẹn thân yêu ơi, mình đang bế tắc với câu hỏi này, Bạn nào có thể chỉ mình cách làm với?
Các câu trả lời
Câu hỏi Toán học Lớp 10
- cho nửa khoảng A=(-\(\infty\) ;-m] và khoảng B=(2m-5;23). gọi S là tập hợp các số thực m...
- Cho đường tròn (C): (x-2)2 +(y+1)2=4 . Viết phương trình đường thẳng (△) đi qua A(1;2) cắt...
- Trong một giải cờ vua có tổng cộng 90 ván đấu ,biết rằng hai kỳ thủ bất kỳ đều gặp nhau hai ván...
- Điểm thi môn Toán của các bạn trong lớp được cho trong bảng sau: Điểm 0 5 6 7 10 ...
- Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A(3 ; 5) ; B( 1 ;2) và C( 5 ;2). Tìm tọa độ trọng tâm...
- Lập phương trình đường phân giác của các góc giữa hai đường thẳng sau a) (d1) :...
- Trong mặt phẳn toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): (x-2)2 + (y-1)2 = 5. Phương trình tiếp tuyến...
- Vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua hai điểm A(-3;2) và B(1;4) là: A. u → A B = ( - 1 ; 2 ) B. u → A B...
Câu hỏi Lớp 10
- Bâu 4 (trang 48, SGK Ngữ văn 10, tập 2) Đề bài: Lưu ý sự đan xen giữa lời của người...
- Thế nào là công nghệ tế bào động vật? Nêu nguyên lí và một số...
- Tên tệp nào sau đây hợp lệ trong hệ điều hành windows A. BAI TAP.PAS B. BAITAP*.PAS ...
- Em hãy cảm nhận vẻ đẹp bài bài thơ chân quê của Nguyễn bính
- So sánh phân giải hiếu khí và phân giải kị khí.
- Sử thi Đăm Săn là của dân tộc nào ? A. Ba-na B. Ê-đê C. Tày D. Mường
- 20. At no time ______ greater opportunities. A. did women had B. has women had C. does women have D. have...
- những nghề em dự định chọn ( 3đến 6). yêu cầu về phẩm chất , năng lực của những nghề em định chọn.đặc điểm của em...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để giải bài toán này, ta có thể sử dụng định nghĩa của vectơ và các tính chất liên quan đến vectơ.Với vectơ u = \(\frac{21}{4}\) OA - \(\frac{5}{2}\) OB, ta có thể thay thế OA và OB bằng vectơ tương ứng và tính toán để tìm ra giá trị cuối cùng của vectơ u.Cách giải 1:- Vì tam giác OAB cân tại O nên ta có OA = OB = a.- Đổi OA và OB thành vectơ với tọa độ (x, y), ta có OA = a <1, 0> và OB = a <0, 1>.- Thay vào vectơ u, ta có u = \(\frac{21}{4}\) a <1, 0> - \(\frac{5}{2}\) a <0, 1> = <\(\frac{21}{4}\) a, 0> - <0, \(\frac{5}{2}\) a> = <\(\frac{21}{4}\) a, -\(\frac{5}{2}\) a>.Vậy độ dài của vectơ u là \(\sqrt{(\frac{21}{4}a)^2 + (-\frac{5}{2}a)^2} = \sqrt{\frac{441}{16}a^2 + \frac{25}{4}a^2} = \sqrt{\frac{441}{16} + \frac{100}{16}}a = \sqrt{\frac{541}{16}}a = \frac{\sqrt{541}}{4}a.Cách giải 2:- Sử dụng định lý Pythagore trong tam giác OAB, ta có: \(OA^2 + OB^2 = AB^2\).- Thay a vào ta được: \(a^2 + a^2 = AB^2\), hay \(2a^2 = AB^2\), hay \(AB = a\sqrt{2}\).- Khi đó ta có vectơ u = \(\frac{21}{4}\) a - \(\frac{5}{2}\) a = \(\frac{13}{4}\) a.- Do đó, độ dài của vectơ u là \(\frac{13}{4}a = \frac{13}{4} \times \sqrt{2} \times \frac{AB}{\sqrt{2}} = \frac{13}{4} \times \sqrt{2} \times \frac{a\sqrt{2}}{\sqrt{2}} = \frac{13}{4} \times AB = \frac{13}{4} \times a\sqrt{2} = \frac{13}{4}a.
{ "content1": "Để tính độ dài của vecto u, ta sử dụng công thức tính độ dài của vecto: ||u|| = √(u.x^2 + u.y^2), trong đó u.x và u.y lần lượt là hoành độ và tung độ của vecto u.", "content2": "Đặt vecto u = \(\frac{21}{4}\) OA - \(\frac{5}{2}\) OB = \(\frac{21}{4}\) * a * i - \(\frac{5}{2}\) * a * j, với i và j lần lượt là các vecto cơ sở của hệ trục tọa độ Oxy.", "content3": "Tính hoành độ và tung độ của vecto u, ta có: u.x = \(\frac{21}{4}\) * a và u.y = -\(\frac{5}{2}\) * a.", "content4": "Sau đó, tính độ dài của vecto u: ||u|| = √(u.x^2 + u.y^2) = √((\(\frac{21}{4}\) * a)^2 + (-\(\frac{5}{2}\) * a)^2) = √(\(\frac{441}{16}\)a^2 + \(\frac{25}{4}\)a^2) = √(\(\frac{441}{16} + \frac{25}{4}\) ) * a = √(\(\frac{441 + 100}{16}\)) * a = √(\(\frac{541}{16}\)) * a = \(\frac{\sqrt{541}}{4}\) * a."}