cho sắt tác dụng với axit sunfuric loãng H2SO4: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2. Nếu có 14g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:a. thể tích khí hiđro thu được ở đktcb khối lượng Axit sunfuric cần dùng
Uh oh, mình đang rối bời với một câu hỏi khó đây. Mọi người có thể giúp mình tìm câu trả lời được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để giải bài toán trên, ta cần thực hiện các bước sau:Bước 1: Xác định số mol của sắt Fe bằng cách chia khối lượng cho khối lượng mol của sắt Fe.Bước 2: Sử dụng phương trình hoá học để tìm số mol axit sunfuric H2SO4 cần phản ứng với sắt Fe.Bước 3: Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn bằng cách sử dụng quy luật trạng thái khí và phương trình trạng thái khí.Câu trả lời cho câu hỏi trên:Số mol sắt Fe = 14g / 56g/mol = 0.25 molTheo phương trình hoá học, 1 mol sắt Fe phản ứng với 1 mol axit H2SO4 nên số mol axit H2SO4 cần là 0.25 mol.Thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là 5.6 L (Với điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol khí = 22.4 L).Nếu có nhiều cách giải, bạn có thể sử dụng cách tính tỷ lệ mol giữa sắt và axit để tìm thể tích khí hiđro, hoặc sử dụng sự quy đổi giữa các đơn vị khối lượng, thể tích và số mol.
Tính toán thể tích khí hiđro thu được bằng cách thay các giá trị vào công thức, ta sẽ có kết quả cuối cùng là thể tích khí hiđro thu được ở đktcb khi có 14g sắt tác dụng với axit sunfuric loãng.
Với điều kiện tiêu chuẩn, áp suất P = 1 atm, nhiệt độ T = 273K và hằng số khí R = 0,0821 atm L/(mol K), ta có thể tính được thể tích khí hiđro thu được.
Thể tích của khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn (đktcb) được tính bằng công thức: V = nRT/P, với n là số mol H2, R là hằng số khí, T là nhiệt độ (đktcb), P là áp suất (đktcb).
Do tỉ lệ phản ứng là 1:1, nên số mol H2SO4 cần dùng cũng là 0,25 mol.