Câu 1: Điền vào dấu (…): Mảng một chiều là một dãy hữu hạn các phần tử có cùng (…)
A. Thông tin B. Dữ liệu C. Kiểu D. Giá trị
Câu 2: Cấu trúc lặp thường có mấy dạng?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 3: Để tính S=1+22+32+…+n2 cho đến khi S>1000 em sẽ sử dụng lệnh lặp nào?
A. While – do B. If – Then C. For – do D. Cả ba đều đúng.
Câu 4: Khai báo sau đây thì mảng có tối đa bao nhiêu phần tử? Var a:array [0..10] of byte;
A. 8 B. 9 C. 11 D. 10
Câu 5: Để lưu trữ dãy số thực A1, A2, … A50 thì khai báo nào sau đây là đúng?
A. Var A:=array[1..50] of real; B. Var A:array[1..50] of word;
C. Var A:array[1..30] of extended; D. Var A:array[1..50] of Real;
Câu 6: Cho đoạn lệnh: S:= 0; For i:=1 to 10 do S:=S+i; kết quả S sau khi thực hiện là bao nhiêu?
A. 10 B. 55 C. 1 D. 50
Câu 7: Trong câu lệnh while: While <điều kiện> do <câu lệnh>; khi nào kết thúc lặp?
A. Điều kiện đúng B. Điều kiện sai C. Cả A và B đúng D. Cả A và B sai.
Câu 8: Cho lệnh lặp: While (abs(x) >= 5) do write(x); lệnh write(x) được lặp lại bao nhiêu lần?
A. Lặp vô hạn B. 5 lần C. 6 lần. D. Chưa biết
Câu 9: Lệnh lặp nào sau đây là đúng.
A. For i:=1 two 10 do S:=S+i; B. For i:=1 to 10 do S:=S+i;
C. For i=1 to 10 do S:=S+i; D. For i:=1 to -10 do S:=S+i;
Câu 10: Có Var A:Array[1..100] of byte; Để tham chiếu đến phần tử 5 của mảng, ta viết thế nào?
A. A<5> B. A(5) C. A{5} D. A[5]
Ai đó có thể chia sẻ kiến thức của mình để giúp tôi giải quyết vấn đề này không? Tôi sẽ rất biết ơn sự gián đoạn của Mọi người!
Các câu trả lời
Câu hỏi Tin học Lớp 11
Câu hỏi Lớp 11
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để trả lời câu hỏi trên, trước hết chúng ta cần biết rằng mảng một chiều là một dãy hữu hạn các phần tử có cùng kiểu. 1. Đối với câu 1: Câu hỏi yêu cầu điền vào dấu chấm (...) để hoàn thành câu. Với mảng một chiều, các phần tử có cùng kiểu dữ liệu. Đáp án là: C. Kiểu 2. Đối với câu 2: Cấu trúc lặp thường có 3 dạng cơ bản là for, while và do-while. Đáp án là: A. 33. Đối với câu 3: Để tính tổng S = 1 + 22 + 32 + ... + n2 cho đến khi S > 1000, chúng ta sẽ sử dụng lệnh lặp While - do để kiểm tra điều kiện. Đáp án là: A. While - do4. Đối với câu 4: Mảng được khai báo từ 0..10 nghĩa là mảng có 11 phần tử. Đáp án là: C. 115. Đối với câu 5: Để lưu trữ dãy số thực A1, A2, ..., A50, chúng ta sẽ khai báo mảng A với kiểu dữ liệu là real và kích thước từ 1 đến 50. Đáp án là: D. Var A:array[1..50] of Real6. Đối với câu 6: Sau khi thực hiện đoạn lệnh đã cho, S sẽ bằng tổng của các số từ 1 đến 10. Đáp án là: B. 557. Đối với câu 7: Trong lệnh while, khi điều kiện đúng thì vòng lặp kết thúc. Đáp án là: A. Điều kiện đúng8. Đối với câu 8: Lệnh lặp sẽ được thực hiện cho đến khi abs(x) < 5, nghĩa là số lần lặp có thể là vô hạn. Đáp án là: A. Lặp vô hạn9. Đối với câu 9: Lệnh lặp for cú pháp đúng là for i:=1 to 10 do S:=S+i. Đáp án là: B. For i:=1 to 10 do S:=S+i10. Đối với câu 10: Để tham chiếu đến phần tử 5 của mảng A, chúng ta sử dụng cú pháp A[5]. Đáp án là: D. A[5]
Câu 6: Kết quả của đoạn lệnh S:= 0; For i:=1 to 10 do S:=S+i sẽ là B. 55. Sau khi thực hiện lặp for 10 lần, tổng S sẽ là 55.
Câu 5: Câu trả lời đúng là D. Var A: array[1..50] of Real. Để lưu trữ dãy số thực A1, A2, ..., A50, ta khai báo mảng A với kiểu dữ liệu Real và số phần tử từ 1 đến 50.
Câu 4: Câu trả lời đúng là C. 11. Khai báo var a: array [0..10] of byte; có tối đa 11 phần tử từ 0 đến 10.
Câu 3: Câu trả lời đúng là C. For - do. Để tính S=1+22+32+...+n2 cho đến khi S>1000, ta sử dụng vòng lặp for.