Bài 14 (trang 106 SGK Toán 9 Tập 1)
Cho đường tròn tâm $O$ bán kính $25$cm, dây $AB$ bằng $40$cm. Vẽ dây $CD$ song song với $AB$ và có khoảng cách đến $AB$ bằng $22$cm. Tính độ dài dây $CD$.
Mọi người thân mến, mình đang cảm thấy bế tắc quá. Bạn nào tốt bụng có thể nhân lúc rảnh rỗi giúp mình với câu hỏi này được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Toán học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để giải bài toán này, ta có thể sử dụng định lí Pytago để tìm độ dài dây $CD$.Đầu tiên, kẻ đường kính $EF$ của đường tròn tại điểm $O$. Vì $EF$ là đường kính nên độ dài $EF$ bằng gấp đôi bán kính của đường tròn, tức là $EF = 2 \times 25 = 50$ cm.Tiếp theo, vẽ đường thẳng $OH$ vuông góc với $EF$, với $H$ là giao điểm giữa $EF$ và đường tròn tại điểm $G$. Ta có $OH = 25$ cm.Tiếp theo, ta biết đường thẳng $CD$ song song với $AB$ và có khoảng cách đến $AB$ bằng $22$ cm. Khi đó, đường $CD$ sẽ là đường chóng với $EF$. Vậy, $CD$ vuông góc với $EF$.Áp dụng định lí Pytago trong tam giác $ODC$, ta có:$OD^2 = CD^2 + CO^2$Với $CO$ là bán kính đường tròn, tức là $CO = 25$ cm.Áp dụng định lí Pytago trong tam giác $ODH$, ta có:$OH^2 = HD^2 + OD^2$Với $OH = 25$ cm và $HD$ là khoảng cách từ $H$ đến $CD$, tức là $HD = 22$ cm.Từ hai phương trình trên, ta có hệ phương trình:$OD^2 = CD^2 + 625$$625 = HD^2 + OD^2$Giải hệ phương trình trên, ta tìm được $CD$ là 24 cm.Vậy, độ dài dây $CD$ là 24 cm.
Cách 4: Đường kính dây tròn tâm O mà song song với dây AB có cùng độ dài với khoảng cách từ O đến dây AB. Đường kính này có độ dài là OA = 25 cm. Vậy đường kính dây tròn tâm O này có bằng khoảng cách từ O đến dây CD. Từ đây, ta có dây CD = 2 * OD = 2 * 22 cm = 44 cm.
Cách 3: Gọi E là trung điểm của dây CD. Ta có DE = 22/2 = 11 cm. Tam giác ODE vuông tại D. Áp dụng định lý Pythagore, ta có: OE^2 = DE^2 + OD^2 => OE^2 = 11^2 + 25^2 => OE = sqrt(121 + 625) = sqrt(746) cmDây CD song song với dây AB và khoảng cách đến AB là 22cm, nên ta có tam giác OCE vuông tại C. Áp dụng định lý Pythagore, ta có: OC^2 + CE^2 = OE^2 => (sqrt(2225))^2 + CE^2 = 746 => CE^2 = 746 - 625 => CE = sqrt(121) cm = 11 cmVậy độ dài dây CD là 22 cm.
Cách 2: Gọi M là trung điểm của dây AB. Ta có AM = 40/2 = 20 cm. Gọi H là hình chiếu vuông góc của O lên CD. Tam giác DMH cũng là tam giác đường cao, nên ta có DM = 22 cm. Áp dụng định lý Pythagore, ta có: OM^2 = AM^2 + OA^2 => OM^2 = 20^2 + 25^2 => OM = sqrt(625 + 400) = sqrt(1025) cmDây CD song song với dây AB và khoảng cách đến AB là 22cm, nên ta có HẠC vuông tại H. Áp dụng định lý Pythagore, ta có: OH^2 + HC^2 = OM^2 => OH^2 + (CD - HM)^2 = OM^2 => OH^2 + (CD - 25)^2 = 1025 => OH^2 + CD^2 - 50CD + 625 = 1025 => CD^2 - 50CD + (OH^2 + ***) = 0Đặt t = CD => t^2 - 50t + (OH^2 - 400) = 0Với OH = 22 cm, ta có tương trình: t^2 - 50t + 484 = 0 => (t-22)^2 = 0 => t = 22 cm.
Cách 1: Ta có tam giác OAB vuông tại A. Áp dụng định lý Pythagore, ta có: OA^2 + AB^2 = OB^2 => (25)^2 + (40)^2 = OB^2 => OB = sqrt(625 + 1600) = sqrt(2225) cmDây CD song song với dây AB và khoảng cách đến AB là 22cm, nên ta có tam giác ODC vuông tại D. Áp dụng định lý Pythagore, ta có: OD^2 + CD^2 = OC^2 => (25)^2 + CD^2 = (sqrt(2225))^2 => CD = sqrt(2225 - 625) = sqrt(1600) = 40 cm.