Chỉ dùng quỳ tím , hãy trinhd bày cách nhận biết các dung dịch mất nhãn đựng trong 4 lọ khác nhau là:NaCl,Ba(OH)2,K2SO3 và HNO3
Xin chào tất cả, mình đang cảm thấy một chút lúng túng với câu hỏi này. Mong nhận được sự giúp đỡ từ cộng đồng!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
- Để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn, biện pháp nào dưới đây không được sử...
- Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất riêng biệt trong các loại mất nhãn và viết pthh(nếu có) a) chất khí:...
- Câu 4: Nhận biết dung...
- 1 .CaO --> CaCO3 --> CaO --> Ca(OH)2 --> CaCO3 --> CaSO4
- Phân biệt các chất rắn sau: a K2O. MgO, P2O5, Sio2, Mg b K, K2o, MgO, Mg
- cho 100ml dd Al2(SO4)3 vào 100 ml dd Ba(OH)2 nồng độ mol của dd Ba(OH)2 = 3 lần CM của dd Al2(SO4)3 thu được...
- Câu 1 : Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi hóa học sau :...
- Chọn một trong các dung sau BaCl2 baoh2 NaOH để nhận biết cả 6 dung dịch sau FeCl2 , FeCl3 , NH4Cl , (NH4)2SO4 ...
Câu hỏi Lớp 9
- Complete the passage by filling each blank with the correct form of the word in brackets. Some people ask me if I like...
- Tìm a và b biết đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(2;-1) và B (1;-3) b tìm toạ độ giao điểm của hai đường thẳng...
- 1. Simon is the man _________ Mary loves. A. who B. which C. whom D. A&C 2. My wife,...
- Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi 1/Someone will blow a whistle if there is an emergency A...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để nhận biết các dung dịch mất nhận đụng trong 4 lọ khác nhau là NaCl, Ba(OH)2, K2SO3 và HNO3 bằng chỉ dùng quỳ tím, ta có thể thực hiện các bước sau:Phương pháp giải 1:1. Lấy một ít quỳ tím trong ống nghiệm.2. Đặt từng dung dịch cần nhận biết vào từng lọ khác nhau.3. Nhỏ từng giọt dung dịch vào quỳ tím đã chuẩn bị.4. Quan sát màu của quỳ tím sau khi tiếp xúc với từng dung dịch.Câu trả lời:- Dung dịch NaCl: Quỳ tím không đổi màu.- Dung dịch Ba(OH)2: Quỳ tím chuyển màu từ tím sang xanh lá cây.- Dung dịch K2SO3: Quỳ tím chuyển màu từ tím sang xanh lam.- Dung dịch HNO3: Quỳ tím chuyển màu từ tím sang đỏ.Phương pháp giải 2:1. Lấy một ít quỳ tím trong ống nghiệm.2. Đặt từng dung dịch cần nhận biết vào từng lọ khác nhau.3. Nhúng quỳ tím vào từng dung dịch và quan sát màu của quỳ tím.Câu trả lời:- Dung dịch NaCl: Quỳ tím không đổi màu.- Dung dịch Ba(OH)2: Quỳ tím chuyển từ tím sang xanh lam.- Dung dịch K2SO3: Quỳ tím chuyển từ tím sang xanh lá cây.- Dung dịch HNO3: Quỳ tím chuyển từ tím sang đỏ.Nhớ rằng đáp án có thể thay đổi tùy theo điều kiện thực hiện, nhưng nguyên tắc nhận biết các dung dịch trên bằng cách sử dụng chỉ quỳ tím vẫn giữ nguyên.
Tóm lại, để nhận biết các dung dịch NaCl, Ba(OH)2, K2SO3 và HNO3 trong 4 lọ khác nhau, ta chỉ cần sử dụng quỳ tím và quan sát màu sắc sau khi tiếp xúc với từng dung dịch. Những màu sắc khác nhau sẽ cho ta biết cách nhận biết chúng dựa trên tính chất kiềm, axit hoặc muối của các dung dịch.
Tiếp theo, để nhận biết dung dịch Ba(OH)2 và K2SO3, ta có thể dựa vào phản ứng với quỳ tím. Dung dịch Ba(OH)2 là dung dịch kiềm mạnh nên sẽ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Còn dung dịch K2SO3 là dung dịch muối của axit yếu nên không có tác dụng làm thay đổi màu của quỳ tím.
Để nhận biết các dung dịch cần dùng quỳ tím, đầu tiên cần nhớ rằng quỳ tím từ màu tím sẽ chuyển sang màu xanh trong môi trường kiềm. Dựa vào đó, ta có thể nhận biết dung dịch NaCl và HNO3. Dung dịch NaCl không có tính kiềm nên quỳ tím không thay đổi màu, còn dung dịch HNO3 là axit mạnh nên sẽ làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Phương pháp giải:a) Đổi 4 km 56 m thành km:4 km = 4 km56 m = 56/100 km = 0.56 kmTổng cộng: 4 km + 0.56 km = 4.56 kmb) Đổi 6 km 7 m thành km:6 km = 6 km7 m = 7/100 km = 0.07 kmTổng cộng: 6 km + 0.07 km = 6.07 kmc) Đổi 5 km 45*** thành km:5 km = 5 km45*** = 45/1000 km = 0.045 kmTổng cộng: 5 km + 0.045 km = 5.045 kmd) Đổi 507 m thành km:507 m = 507/1000 km = 0.507 kmCâu trả lời:a) 4 km 56 m = 4.56 kmb) 6 km 7 m = 6.07 kmc) 5 km 45*** = 5.045 kmd) 507 m = 0.507 km