- Giải bài tập tuần 1 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 1 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 2 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 2 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 3 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 3 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 4 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 4 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 5 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 5 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 6 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 6 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 7 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 7 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 8 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 8 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 9 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 9 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 10 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 10 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 11 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 11 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 12 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 12 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 13 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 13 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 14 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 14 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 15 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 15 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 16 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 16 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 17 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 17 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 18 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 18 luyện tập 2
- Giải bài tập tự kiểm tra cuối kì I
- Giải bài tập tuần 19 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 19 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 20 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 20 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 21 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 21 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 22 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 22 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 23 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 23 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 24 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 24 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 25 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 25 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 26 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 26 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 27 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 27 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 28 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 28 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 29 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 29 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 30 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 30 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 31 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 31 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 32 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 32 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 33 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 33 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 34 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 34 luyện tập 2
- Giải bài tập tuần 35 luyện tập 1
- Giải bài tập tuần 35 luyện tập 2
- Giải bài tập tự kiểm tra cuối học kì II
Giải bài tập tuần 35 luyện tập 2
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
Bài tập tuần 35 luyện tập 2 - Hướng dẫn giải toán cơ bản và nâng cao lớp 5 học kì 2
Trong tuần này, chúng ta sẽ tiếp tục thực hành giải các bài toán cơ bản và nâng cao để rèn luyện kiến thức và kỹ năng của mình. Qua hai bài tập hàng tuần, hy vọng rằng các bạn sẽ có thêm tài liệu cần thiết để củng cố kiến thức và áp dụng trong thực tế.
LUYỆN TẬP 1:
1. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Tỉ số phần trăm của 52,5 và 84 là .................................................
b) 23,4% của 850kg là: ............................................................
c) 75% số dầu trong kho là 2400. Số dầu trong kho là: ................................................
2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Một hình tròn có bán kính 2,5dm. Chu vi hình tròn đó là:
A. 7,85 $dm^{2}$ B. 15,7 $cm^{2}$ C. 15,7 dm D. 15,7 $m^{2}$
b) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8m; chiều rộng 1,5m; chiều cao 1m. Thể tích hình hộp đó là:
A. 2,7 $m^{2}$ B. 2,7 $m^{3}$ C. 27 $m^{3}$ D. 0,27 $m^{3}$
3. Một người đi xe máy, trong một giờ đầu đi với vận tốc 41km/giờ; 1,5 giờ sau đi với vận tốc 36km/giờ. Hỏi sau 3,5 giờ người đi xe máy đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?
LUYỆN TẬP 2:
4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chu vi của một hình tròn 47,1cm. Diện tích của hình tròn đó là:
A. 706,5 $cm^{2}$ B. 176,625 $cm^{2}$ C. 176625 $cm^{2}$ D. 176,625 $cm^{2}$
b) Một bể nước hình chữ nhật có chiều dài 3,5m; chiều rộng 2,8m; chiều cao 1,5m. Nước đang có trong bể chiếm $\frac{2}{5}$ thể tích của bể. Số lít nước trong bể là:
A. 14700 l B. 588 l C. 5880 l D. 58 800 l
5. Một ô tô đi từ A (theo hướng tới B) với vận 54km/giờ. Một người đi xe máy từ B với vận tốc 38km/giờ cùng chiều ô tô. Biết quãng đường từ A đến B dài 28km. Hỏi sau bao lâu ô tô đuổi kịp người đi xe máy?
Bài tập và hướng dẫn giải
Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) lớp 5
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) tiếng việt lớp 5 tập 1
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) tiếng việt lớp 5 tập 2
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) toán lớp 5
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) địa lí lớp 5
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) lịch sử lớp 5
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) đạo đức lớp 5
- Giải bài tập tiếng anh lớp 5 - Tập 1
- Giải bài tập tiếng anh lớp 5 - Tập 2
- Giải bài tập vở bài tập (VBT) tiếng việt lớp 5 tập 1
- Giải bài tập vở bài tập (VBT) tiếng việt lớp 5 tập 2
- Giải bài tập vở bài tập (VBT) toán lớp 5 tập 1
- Giải bài tập vở bài tập (VBT) toán lớp 5 tập 2
- Giải bài tập vở bài tập (VBT) địa lí lớp 5
Tài liệu tham khảo lớp 5
- Tuyển tập văn mẫu lớp 5
- Đề thi môn toán lớp 5
- Các dạng toán lớp 5
- Giải bài tập toán tiếng anh lớp 5
- Toán cơ bản và nâng cao lớp 5
- Bài tập thực hành tiếng việt lớp 5 tập 1
- Bài tập thực hành tiếng việt lớp 5 tập 2
- Bài tập thực hành toán lớp 5 tập 1
- Bài tập thực hành toán lớp 5 tập 2
- Bài tập cuối tuần toán lớp 5
- Bài tập cuối tuần tiếng việt lớp 5
- Bài tập cuối tuần tiếng anh lớp 5