Tuần 19
Tuần 20
Tuần 21
Tuần 22
Tuần 23
Tuần 24
Tuần 25
- Giải bài tập Chính tả trang 38
- Giải bài tập Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ trang 39
- Giải bài Tập làm văn: Tả đồ vật trang 40
- Giải bài tập Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ trang 41
- Giải bài Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại trang 43
Tuần 26
Tuần 27
Tuần 28
- Giải bài tập Ôn tập giữa học kì II: Tiết 1 trang 58
- Giải bài tập Ôn tập giữa học kì II: Tiết 2 trang 59
- Giải bài tập Ôn tập giữa học kì II: Tiết 3 trang 60
- Giải bài tập Ôn tập giữa học kì II: Tiết 4 trang 61
- Giải bài tập Ôn tập giữa học kì II: Tiết 5 trang 62
- Giải bài tập Ôn tập giữa học kì II: Tiết 6 trang 62
- Giải bài tập Ôn tập giữa học kì II: Tiết 7 trang 63
- Giải bài tập Ôn tập giữa học kì II: Tiết 8 trang 65
Tuần 29
Tuần 30
Tuần 31
Tuần 32
Tuần 33
Tuần 34
Tuần 35
Giải bài tập Ôn tập học kì 2: Tiết 3
Giải bài tập Ôn tập học kì 2: Tiết 3
Trong bài này, chúng ta sẽ giải bài tập tiếng Việt lớp 5 tập 2, Tiết 3 trang 105 sách bài tập (SBT). Bài tập đòi hỏi chúng ta lập bảng thống kê về tình hình giáo dục tiểu học ở Việt Nam từ năm học 2000 - 2001 đến năm học 2004 - 2005.
Đầu tiên, chúng ta cần kẻ bảng thống kê với 5 cột dọc và 5 hàng ngang, mỗi cột và hàng đều có một tiêu chí cụ thể để điền:
1) Năm học
2) Số trường
3) Số học sinh
4) Số giáo viên
5) Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số
Sau đó, chúng ta điền các số liệu vào bảng thống kê như sau:
(1) Năm học
(2) Số trường
(3) Số học sinh
(4) Số giáo viên
(5) Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số
(1) 2000 - 2001: 13859 trường, 974110 học sinh, 3590 giáo viên, tỉ lệ 15.2%
(2) 2001 - 2002: 13903 trường, 931530 học sinh, 3599 giáo viên, tỉ lệ 15.8%
(3) 2002 - 2003: 14163 trường, 881570 học sinh, 3610 giáo viên, tỉ lệ 16.7%
(4) 2003 - 2004: 14518 trường, 834600 học sinh, 3620 giáo viên, tỉ lệ 17.7%
(5) 2004 - 2005: 14518 trường, 774480 học sinh, 36240 giáo viên, tỉ lệ 19.2%
Sau khi lập bảng, chúng ta cần rút ra những nhận xét từ bảng thống kê để trả lời các câu hỏi. Số trường hằng năm tăng, số học sinh hằng năm giảm, số giáo viên lúc tăng lúc giảm, và tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số hằng năm tăng.
Qua bảng thống kê này, chúng ta có cái nhìn cụ thể về tình hình giáo dục tiểu học ở Việt Nam từ các năm 2000 - 2001 đến 2004 - 2005.
Bài tập và hướng dẫn giải
Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) lớp 5
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) tiếng việt lớp 5 tập 1
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) tiếng việt lớp 5 tập 2
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) toán lớp 5
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) địa lí lớp 5
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) lịch sử lớp 5
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) đạo đức lớp 5
- Giải bài tập tiếng anh lớp 5 - Tập 1
- Giải bài tập tiếng anh lớp 5 - Tập 2
- Giải bài tập vở bài tập (VBT) tiếng việt lớp 5 tập 1
- Giải bài tập vở bài tập (VBT) tiếng việt lớp 5 tập 2
- Giải bài tập vở bài tập (VBT) toán lớp 5 tập 1
- Giải bài tập vở bài tập (VBT) toán lớp 5 tập 2
- Giải bài tập vở bài tập (VBT) địa lí lớp 5
Tài liệu tham khảo lớp 5
- Tuyển tập văn mẫu lớp 5
- Đề thi môn toán lớp 5
- Các dạng toán lớp 5
- Giải bài tập toán tiếng anh lớp 5
- Toán cơ bản và nâng cao lớp 5
- Bài tập thực hành tiếng việt lớp 5 tập 1
- Bài tập thực hành tiếng việt lớp 5 tập 2
- Bài tập thực hành toán lớp 5 tập 1
- Bài tập thực hành toán lớp 5 tập 2
- Bài tập cuối tuần toán lớp 5
- Bài tập cuối tuần tiếng việt lớp 5
- Bài tập cuối tuần tiếng anh lớp 5