Câu hỏi tự kiểm traCho bảng dữ liệu về số lượng trái cây đã tiêu thụ như hình bên. Em...

Câu hỏi:

Câu hỏi tự kiểm tra

Cho bảng dữ liệu về số lượng trái cây đã tiêu thụ như hình bên. Em hãy giải thích ý nghĩa các hàm được viết như sau:

1) =COUTNTIF(D2:D13,”>100”)

2) =COUTNTIFS(B2:B13,”Táo”,D2:D13,”>100”)

3) =SUMIF(B2:B13,”Táo”,D2:D13)

4) =MINIFS(D2:D13,B2:B13,”Táo”,C2:C13,”Pháp”)

Cho bảng dữ liệu về số lượng trái cây đã tiêu thụ như hình bên

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Phương
Để giải câu hỏi trên, ta thực hiện các bước sau:

1) Đếm số loại trái cây có số lượng lớn hơn 100: Sử dụng hàm COUNTIF để đếm số lượng các giá trị trong tập dữ liệu D2:D13 lớn hơn 100.

2) Đếm số lượng táo có số lượng lớn hơn 100: Sử dụng hàm COUNTIFS để đếm số lượng táo trong tập dữ liệu B2:B13 có số lượng lớn hơn 100.

3) Tính tổng số lượng táo: Sử dụng hàm SUMIF để tính tổng số lượng của táo trong tập dữ liệu D2:D13 với điều kiện tên trái cây là 'Táo'.

4) Hiển thị số lượng nhỏ nhất của táo có xuất xứ từ Pháp: Sử dụng hàm MINIFS để tìm giá trị nhỏ nhất của số lượng táo trong tập dữ liệu D2:D13 với điều kiện tên trái cây là 'Táo' và xuất xứ là 'Pháp'.

Vậy, câu trả lời cho câu hỏi trên là:
1) Hàm =COUNTIF(D2:D13, ">100") giúp đếm số loại trái cây có số lượng lớn hơn 100.
2) Hàm =COUNTIFS(B2:B13, "Táo", D2:D13, ">100") giúp đếm số lượng táo có số lượng lớn hơn 100.
3) Hàm =SUMIF(B2:B13, "Táo", D2:D13) giúp tính tổng số lượng của táo.
4) Hàm =MINIFS(D2:D13, B2:B13, "Táo", C2:C13, "Pháp") giúp hiển thị số lượng nhỏ nhất của táo có xuất xứ từ Pháp.
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.11775 sec| 2160.125 kb