Câu hỏi.Câu 1. Sử dụng phụ lục bảng mã ASCII mở rộng trang 165, hãy xác định mã nhị phân và mã thập...
Câu hỏi:
Câu hỏi.
Câu 1. Sử dụng phụ lục bảng mã ASCII mở rộng trang 165, hãy xác định mã nhị phân và mã thập phân của các kí tự S, G, K
Câu 2. Trong bảng mã UNICODE, mỗi kí tự Tiếng Việt theo UTF-8 được biểu diễn bởi bao nhiêu byte?
A. 1 byte
B. 2 byte
C. 4 byte
D. từ 1 đến 3 byte
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Ánh
Câu 1:- Trong bảng mã ASCII mở rộng trang 165, mỗi ký tự được biểu diễn bằng 8 bit (1 byte).- Xác định mã nhị phân và mã thập phân của các ký tự: + Ký tự S: Mã nhị phân: 01010011, Mã thập phân: 83 + Ký tự G: Mã nhị phân: 01000111, Mã thập phân: 71 + Ký tự K: Mã nhị phân: 01001011, Mã thập phân: 75Câu 2:- Trong bảng mã UNICODE, mỗi ký tự Tiếng Việt theo UTF-8 được biểu diễn bằng từ 1 đến 3 byte.Vậy câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn cho câu hỏi trên là:Câu 1:- Sử dụng bảng mã ASCII mở rộng trang 165 để xác định mã nhị phân và mã thập phân của các ký tự S, G, K: + S: Mã nhị phân: 01010011, Mã thập phân: 83 + G: Mã nhị phân: 01000111, Mã thập phân: 71 + K: Mã nhị phân: 01001011, Mã thập phân: 75Câu 2:- Trong bảng mã UNICODE, mỗi ký tự Tiếng Việt theo UTF-8 được biểu diễn bằng từ 1 đến 3 byte. Đáp án chính xác là D (từ 1 đến 3 byte).
Câu hỏi liên quan:
Câu 2: Trong bảng mã UNICODE, mỗi ký tự Tiếng Việt theo UTF-8 được biểu diễn bởi 3 byte, vì bảng mã UTF-8 sử dụng từ 1 đến 4 byte để biểu diễn ký tự.
Câu 1: Xác định mã nhị phân và mã thập phân của ký tự K: mã ASCII của K là 75 (ở hệ thập phân), chuyển 75 sang hệ nhị phân ta được 01001011 và mã thập phân là 75.
Câu 1: Xác định mã nhị phân và mã thập phân của ký tự G: mã ASCII của G là 71 (ở hệ thập phân), chuyển 71 sang hệ nhị phân ta được 01000111 và mã thập phân là 71.
Câu 1: Để xác định mã thập phân của ký tự S, ta chỉ cần biết rằng mã ASCII của S là 83 (ở hệ thập phân).
Câu 1: Để xác định mã nhị phân của ký tự S, ta tìm trong bảng mã ASCII mở rộng và thấy rằng S có mã ASCII là 83 (ở hệ thập phân), chuyển 83 sang hệ nhị phân sẽ được 01010011.