Câu hỏi 2. Dựa vào phần thân bài của bài văn “Đàn chim gáy" (sách giáo khoa (SGK), tr.82), tìm từ...

Câu hỏi:

Câu hỏi 2. Dựa vào phần thân bài của bài văn “Đàn chim gáy" (sách giáo khoa (SGK), tr.82), tìm từ ngữ tả hình dáng và từ ngữ tả hoạt động hoặc thói quen của con vật.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Đạt
Cách làm:
1. Đọc phần thân bài văn "Đàn chim gáy" trong sách giáo khoa trang 82.
2. Tìm câu hoặc đoạn văn mô tả hình dáng và hoạt động của con vật.
3. Ghi lại từ ngữ tả hình dáng và từ ngữ tả hoạt động hoặc thói quen của con vật.

Câu trả lời:
1. Từ ngữ tả hình dáng:
- Đôi mắt: nâu, ngơ ngác
- Cái bụng: mịn, mượt

2. Từ ngữ tả hoạt động hoặc thói quen:
- Bay vần quanh vòng trên các ngọn tre.
- Sà xuống những thửa ruộng vừa gặt quang.
- Cái đuôi lái lượn xòe như múa.
- Con đực đủng đỉnh cất tiếng gáy.
- Thủng thỉnh bước ra.
- Uỡn cái ngực lung linh cườm biếc.
- Lượn nhẹ xuống.
- Nhặt thóc rụng.
- Tha thẩn, nhặt nhạnh, cặm cụi.
Bình luận (3)

Nguyễn Thu Thủy

Từ ngữ tả thói quen của con vật trong bài văn là 'chú chim gáy mỗi sáng để tìm bạn' và 'thường trèo cao, hót vang'

Trả lời.

12- Tạ Nguyên Khang

Từ ngữ tả hoạt động của con vật trong bài văn là 'đan díu díu đàn trên cành cây' và 'múa lượn linh hoạt trong không trung'

Trả lời.

8.Khổng Châu

Từ ngữ tả hình dáng của con vật trong bài văn là 'chú chim non nhỏ xíu' và 'lông chim căng phồng, nhún nhảy nhanh như sáo'

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.05164 sec| 2203.477 kb