Câu hỏi 2. Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:Huống chi ta cùng các người sinh phải thời...
Câu hỏi:
Câu hỏi 2. Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Huống chi ta cùng các người sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa. để thỏa lòng tham không cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi tại vạ về sau?
(Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)
a. Tìm trong đoạn trích năm từ Hán Việt và giải nghĩa các từ đó.
b. Đi một câu với mỗi từ Hán Việt tìm được.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Việt
a. Cách làm:
- Đầu tiên, đọc kỹ đoạn trích để tìm các từ có nguồn gốc từ Hán Việt.
- Sau đó, tìm và ghi lại năm từ Hán Việt đó.
- Tiếp theo, tìm thông tin giải nghĩa các từ Hán Việt đó.
- Cuối cùng, viết câu với mỗi từ Hán Việt tìm được trong đoạn trích.
b. Câu trả lời:
a. Trong đoạn trích, năm từ Hán Việt là: loạn lạc, gian nan, giả hiệu, triều đình, thác mệnh.
- loạn lạc: tình trạng hỗn loạn, trật tự mất hết trong một nước
- gian nan: có nhiều khó khăn gian khổ phải vượt qua
- giả hiệu: chỉ trên danh nghĩa chứ thực chất không phải, cốt để đánh lừa. độc lập giả hiệu
- triều đình: nơi các quan vào chầu vua và bàn việc nước; thường dùng để chỉ cơ quan trung ương, do vua trực tiếp đứng đầu, của nhà nước quân chủ
- thác mệnh: ỷ lại
b. Thời kì loạn lạc của đất nước khiến mọi thứ bị trì trệ. Công việc của tôi càng ngày gian nan. Cô gái giả hiệu mẹ của đứa trẻ nhằm đánh lừa mọi người đi đường để bắt cóc đứa bé ấy. Triều đình ta ngày càng thịnh vượng. Anh ta đã thác mệnh cho đồng đội.
- Đầu tiên, đọc kỹ đoạn trích để tìm các từ có nguồn gốc từ Hán Việt.
- Sau đó, tìm và ghi lại năm từ Hán Việt đó.
- Tiếp theo, tìm thông tin giải nghĩa các từ Hán Việt đó.
- Cuối cùng, viết câu với mỗi từ Hán Việt tìm được trong đoạn trích.
b. Câu trả lời:
a. Trong đoạn trích, năm từ Hán Việt là: loạn lạc, gian nan, giả hiệu, triều đình, thác mệnh.
- loạn lạc: tình trạng hỗn loạn, trật tự mất hết trong một nước
- gian nan: có nhiều khó khăn gian khổ phải vượt qua
- giả hiệu: chỉ trên danh nghĩa chứ thực chất không phải, cốt để đánh lừa. độc lập giả hiệu
- triều đình: nơi các quan vào chầu vua và bàn việc nước; thường dùng để chỉ cơ quan trung ương, do vua trực tiếp đứng đầu, của nhà nước quân chủ
- thác mệnh: ỷ lại
b. Thời kì loạn lạc của đất nước khiến mọi thứ bị trì trệ. Công việc của tôi càng ngày gian nan. Cô gái giả hiệu mẹ của đứa trẻ nhằm đánh lừa mọi người đi đường để bắt cóc đứa bé ấy. Triều đình ta ngày càng thịnh vượng. Anh ta đã thác mệnh cho đồng đội.
Câu hỏi liên quan:
- SẮC THÁI NGHĨA CỦA TỪ NGỮ VÀ VIỆC LỰA CHỌN TỪ NGỮCâu hỏi 1. Phân biệt sắc thái nghĩa của các...
- Câu hỏi 3. Theo em, các từ in đậm trong từng nhóm câu sau đây có thể thay thế cho nhau được không?...
- Câu hỏi 4. Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:Vua truyền cho hai chú cháu đứng dậy, và nói...
b. Câu đi với từ tể phụ: Sứ giặc bắt nạt tể phụ gây phẫn nộ trong dân chúng.
b. Câu đi với từ sỉ mắng: Sành mình sỉ mắng triều đình khiến mọi người phẫn nộ.
b. Câu đi với từ nghênh ngang: Sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường khiến người dân tức giận.
b. Câu đi với từ gian nan: Chúng tôi phải đối mặt với những khó khăn gian nan trong cuộc sống.
b. Câu đi với từ loạn lạc: Cuộc sống của chúng ta trong thời loạn lạc đầy khó khăn.