Câu 8. Hoàn thành bảng theo mẫu sau:TOẠ ĐỘ 21 ĐIỂM ĐƯỜNG PHÂN ĐỊNH LÃNH HẢI, VÙNG ĐẶC QUYỀN KINH TẾ...
Câu hỏi:
Câu 8. Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
TOẠ ĐỘ 21 ĐIỂM ĐƯỜNG PHÂN ĐỊNH LÃNH HẢI, VÙNG ĐẶC QUYỀN KINH TẾ VÀ THỀM LỤC ĐỊA GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC TRONG VỊNH BẮC BỘ
Điểm | Tọa độ |
Điểm số 1 | |
Điểm số 2 | |
Điểm số 3 | |
Điểm số 4 | |
Điểm số 5 | |
Điểm số 6 | |
Điểm số 7 | |
Điểm số 8 | |
Điểm số 9 | |
Điểm số 10 | |
Điểm số 11 |
Điểm | Tọa độ |
Điểm số 12 | |
Điểm số 13 | |
Điểm số 14 | |
Điểm số 15 | |
Điểm số 16 | |
Điểm số 17 | |
Điểm số 18 | |
Điểm số 19 | |
Điểm số 20 | |
Điểm số 21 |
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Giang
Để giải câu hỏi trên, ta cần xác định tọa độ của từng điểm trên bản đồ. Từ đó, ta sẽ điền vào bảng theo mẫu đã cho.Phương pháp giải:1. Xác định tọa độ của mỗi điểm dựa trên thông tin về kinh độ (đông hoặc tây) và vĩ độ (bắc hoặc nam).2. Sau khi xác định được tọa độ của mỗi điểm, điền vào bảng theo mẫu đã cho.Ví dụ câu trả lời:Điểm số 1: 21°28′12” Bắc, 108°06′04” ĐôngĐiểm số 2: 19°39′33” Bắc, 107°31′40” Đông...Điểm số 21: 19°57'33” Bắc, 107°55'47” ĐôngSau khi điền đầy đủ tọa độ vào bảng, ta sẽ có bảng hoàn chỉnh cho câu hỏi về vị trí địa lý của các điểm trên địa bàn lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 1. Xác định các vùng biển của Việt Nam được đánh số trên lược đồ sau:
- Câu 2. Lựa chọn đáp án đúng.a) Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ...
- Câu 3. Điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về phạm vi Biến Đông và các vùng biển...
- Câu 4. Hoàn thành bảng theo mẫu sau:CÁC ĐIỂM CHUẨN ĐƯỜNG CƠ SỞ DÙNG ĐỂ TÍNH CHIỀU RỘNG LÃNH HẢI CỦA...
- Câu 5. Lựa chọn đáp án đúng.a) Đặc điểm thể hiện rõ nét tính chất nhiệt đới của khí hậu vùng biển...
- Câu 6. Điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về đặc điểm hải văn của vùng biển đảo...
- Câu 7. Trong các câu sau, câu nào đúng về đặc điểm biển đảo Việt Nam?a) Hiệp định Phân định vịnh...
- Câu 9. Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về đặc điểm địa hình vùng biển đảo nước...
- Câu 10. Hãy kể tên:- 5 dạng địa hình ven biển nước ta.- 3 thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta....
Cuối cùng, ta có thể chọn các điểm tạo thành đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc như sau: Điểm 1 (21.05°N, 106.55°E), Điểm 2 (21.06°N, 106.56°E), Điểm 3 (21.07°N, 106.57°E), Điểm 4 (21.08°N, 106.58°E), Điểm 5 (21.09°N, 106.59°E), Điểm 6 (21.1°N, 106.6°E), Điểm 7 (21.11°N, 106.61°E), Điểm 8 (21.12°N, 106.62°E), Điểm 9 (21.13°N, 106.63°E), Điểm 10 (21.14°N, 106.64°E), Điểm 11 (21.15°N, 106.65°E).
Hoặc ta có thể chọn điểm gần biên giới Việt Nam - Trung Quốc như sau: Điểm 1 (21.1°N, 106.5°E), Điểm 2 (21.1°N, 106.6°E), Điểm 3 (21.1°N, 106.7°E), Điểm 4 (21.1°N, 106.8°E), Điểm 5 (21.1°N, 106.9°E), Điểm 6 (21.1°N, 107°E), Điểm 7 (21.1°N, 107.1°E), Điểm 8 (21.1°N, 107.2°E), Điểm 9 (21.1°N, 107.3°E), Điểm 10 (21.1°N, 107.4°E), Điểm 11 (21.1°N, 107.5°E).
Cách khác, có thể chọn các điểm với tọa độ như sau: Điểm 1 (21°N, 106.1°E), Điểm 2 (21°N, 106.2°E), Điểm 3 (21°N, 106.3°E), Điểm 4 (21°N, 106.4°E), Điểm 5 (21°N, 106.5°E), Điểm 6 (21°N, 106.6°E), Điểm 7 (21°N, 106.7°E), Điểm 8 (21°N, 106.8°E), Điểm 9 (21°N, 106.9°E), Điểm 10 (21°N, 107°E), Điểm 11 (21°N, 107.1°E).
Để hoàn thành bảng theo mẫu, ta có thể sử dụng hệ tọa độ địa lý WGS 84 với đơn vị đo là độ (°). Cụ thể, có thể lựa chọn các điểm có tọa độ như sau: Điểm 1 (21°N, 106°E), Điểm 2 (21°N, 106.1°E), Điểm 3 (21°N, 106.2°E), Điểm 4 (21°N, 106.3°E), Điểm 5 (21°N, 106.4°E), Điểm 6 (21°N, 106.5°E), Điểm 7 (21°N, 106.6°E), Điểm 8 (21°N, 106.7°E), Điểm 9 (21°N, 106.8°E), Điểm 10 (21°N, 106.9°E), Điểm 11 (21°N, 107°E).