Câu 7. Khoanh vào ý đúng.1. Ngữ hệ nào có nhiều dân tộc sử dụng nhất?A. Nam...

Câu hỏi:

Câu 7. Khoanh vào ý đúng.

1. Ngữ hệ nào có nhiều dân tộc sử dụng nhất?

  • A. Nam Á.          
  • B. H’Mông – Dao.                
  • C. Thái – Ka-đai.         
  • D. Hán – Tạng.

2. Các dân tộc ở Việt Nam phổ biến hình thức cư trú

  • A. xen kẽ.                                          
  • B. vừa tập trung vừa xen kẽ.
  • C. tập trung.                                      
  • D. tập trung khá phổ biến.
  • Phương pháp giải:

3. Các dân tộc ở Việt Nam chủ yếu hoạt động sản xuất trong lĩnh vực nào?

  • A. Thủ công nghiệp.                                      
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Xây dựng đền đài.                                    
  • D. Thương nghiệp.

4. Vì sao ngày nay các dân tộc có xu hướng sử dụng trang phục giống người Kinh?

  • A. Để hòa hợp, đoàn kết dân tộc.
  • B. Đẹp hơn trang phục truyền thống.
  • C. Do thay đổi môi trường sống.
  • D. Thuận tiện trong lao động và đi lại.

5. Các dân tộc ở Tây Nguyên, Tây Bắc thường làm nhà ở như thế nào?

  • A. Nhà trệt.                                      
  • B. Nhà sàn.
  • C. Nhà trình tường.                         
  • D. Nhà nền đất.

6. Tín ngưỡng truyền thống nào mà hầu hết các dân tộc ở Việt Nam đều thực hiện?

  • A. Thờ cúng tổ tiên.                                       
  • B. Thờ cúng Thánh Gióng.
  • C. Thờ sinh thực khí.                                      
  • D. Thờ cúng Thánh Tản Viên.

7. Các lễ hội của các dân tộc ở Việt Nam thường gắn liền với những hoạt động sản xuất nào?

  • A. Công nghiệp.                                     
  • B. Thương nghiệp
  • C. Nông nghiệp.                                    
  • D. Thủ công nghiệp                

8. Lễ hội nào thực hiện các nghi thức thờ cúng Hùng Vương?

  • A. Lễ hội chùa Hương.    
  • B. Lễ hội Cầu mùa.
  • C. Lễ hội Cồng chiêng.    
  • D. Lễ hội Đền Hùng.

9. Không gian văn hóa nào được UNESCO ghi danh là Kiệt tác truyền khẩu và di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại?

  • A. Nghệ thuật múa xòe Thái.                                     
  • B. Đờn ca tài tử Nam Bộ.
  • C. Cồng chiêng Tây Nguyên.                                     
  • D. Nghệ thuật bài chòi Trung Bộ.

10. Các lễ hội gắn với nông nghiệp thường có mục đích gì?

  • A. Bày tỏ lòng biết ơn sự che chở và phù hộ của thần linh với cộng đồng.
  • B. Bày tỏ lòng biết ơn sự che chở và phù hộ của tổ tiên với gia tộc.
  • C. Giữ gìn và truyền thừa bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc.
  • D. Gửi gắm ước mong về một cuộc sống tốt đẹp, mùa màng bội thu.

11. Thực hành Then – di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại là những dân tộc nào ở Việt Nam?

  • A. Mường, Tày, Thái.                                     
  • B. Tày, Nùng, Thái.  
  • C. Dao, Thái, Nùng.                                         
  • D. Ê Đê, Ba Na, Gia Rai.                   

12. Nhận định nào dưới đây không phải là vai trò của nhà Rông ở Tây Nguyên?

  • A. Lưu trữ, thờ cúng những hiện vật giống thần bản mệnh của dân làng.
  • B. Nơi tổ chức lễ hội hay các lễ cúng thường niên và không thường niên.
  • C. Nơi tổ chức các hội chợ buôn bán, triển lãm hàng hóa.
  • D. Nơi phân xử các vụ kiện tụng, tranh chấp của dân làng.

13. Các dân tộc ở Việt Nam đều có các di sản phi vật thể cần bảo tồn trong lĩnh vực nào?

  • A. Nghệ thuật hội họa.                                        
  • B. Nghệ thuật điêu khắc.
  • C. Các lễ hội tôn giáo.                                          
  • D. Nghệ thuật âm nhạc.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Việt
Cách làm:

1. Đọc kỹ câu hỏi và các phương án trả lời.
2. Tìm hiểu về ngữ hệ của các dân tộc ở Việt Nam.
3. Xác định đáp án đúng bằng cách so sánh thông tin đã biết với các phương án trả lời.

Câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn:

1. A - Ngữ hệ có nhiều dân tộc sử dụng nhất là Nam Á.
2. A - Các dân tộc ở Việt Nam phổ biến hình thức cư trú xen kẽ.
3. B - Các dân tộc ở Việt Nam chủ yếu hoạt động sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp.
4. D - Ngày nay các dân tộc có xu hướng sử dụng trang phục giống người Kinh để thuận tiện trong lao động và đi lại.
5. B - Các dân tộc ở Tây Nguyên, Tây Bắc thường làm nhà ở dạng nhà sàn.
6. A - Hầu hết các dân tộc ở Việt Nam thực hiện tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
7. C - Các lễ hội của các dân tộc ở Việt Nam thường gắn liền với hoạt động sản xuất nông nghiệp.
8. D - Lễ hội Đền Hùng thực hiện các nghi thức thờ cúng Hùng Vương.
9. C - Cồng chiêng Tây Nguyên được UNESCO ghi danh là Kiệt tác truyền khẩu và di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại.
10. D - Các lễ hội gắn với nông nghiệp thường có mục đích gửi gắm ước mong về một cuộc sống tốt đẹp, mùa màng bội thu.
11. B - Thực hành Then - di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại là của các dân tộc Tày, Nùng, Thái.
12. C - Vai trò của nhà Rông ở Tây Nguyên không bao gồm nơi phân xử các vụ kiện tụng, tranh chấp của dân làng.
13. C - Các dân tộc ở Việt Nam cần bảo tồn các di sản phi vật thể trong lĩnh vực các lễ hội tôn giáo.
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.13002 sec| 2210.664 kb