Câu 6: Hãy kể tên và nêu chức năng các bộ phận chính của bút thử điện như hình dưới đây.STTTên bộ...
Câu hỏi:
Câu 6: Hãy kể tên và nêu chức năng các bộ phận chính của bút thử điện như hình dưới đây.
STT | Tên bộ phận | Chức năng |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
6 |
|
|
7 |
|
|
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Ánh
Để trả lời câu hỏi trên, ta cần liệt kê các bộ phận chính của bút thử điện và chức năng của chúng như sau:
Cách làm 1:
1. Đầu bút thử điện: Là nơi tiếp xúc với vật mang điện.
2. Điện trở: Giảm dòng điện qua bút, không gây nguy hiểm cho người.
3. Thân bút: Bảo vệ các bộ phận.
4. Kẹp kim loại: Là nơi dùng để chạm tay vào để tạo mạch kín.
5. Nắp bút: Là nút bấm lò xo.
6. Lò xo: Đưa đầu bút ra ngoài khi hoạt động và vào bên trong để tránh hỏng đầu bút.
7. Đèn báo: Báo hiệu tín hiệu điện.
Cách làm 2:
1. Đầu bút thử điện: Tiếp xúc với vật mang điện.
2. Điện trở: Giảm dòng điện qua bút.
3. Thân bút: Bảo vệ các bộ phận bên trong.
4. Kẹp kim loại: Dùng để chạm tay vào.
5. Nắp bút: Nút bấm lò xo.
6. Lò xo: Đẩy đầu bút ra và kéo vào bên trong.
7. Đèn báo: Báo hiệu tín hiệu điện.
Câu trả lời có thể tham khảo:
STTTên bộ phậnChức năng
1. Đầu bút thử điệnLà nơi tiếp xúc với vật mang điện
2. Điện trởGiảm dòng điện qua bút, không gây nguy hiểm cho người
3. Thân bútBảo vệ các bộ phận
4. Kẹp kim loạiLà nơi dùng để chạm tay vào để tạo mạch kín
5. Nắp bútLà nút bấm lò xo
6. Lò xoĐưa đầu bút ra ngoài khi hoạt động và vào bên trong để tránh hỏng đầu bút
7. Đèn báoBáo hiệu tín hiệu điện
Cách làm 1:
1. Đầu bút thử điện: Là nơi tiếp xúc với vật mang điện.
2. Điện trở: Giảm dòng điện qua bút, không gây nguy hiểm cho người.
3. Thân bút: Bảo vệ các bộ phận.
4. Kẹp kim loại: Là nơi dùng để chạm tay vào để tạo mạch kín.
5. Nắp bút: Là nút bấm lò xo.
6. Lò xo: Đưa đầu bút ra ngoài khi hoạt động và vào bên trong để tránh hỏng đầu bút.
7. Đèn báo: Báo hiệu tín hiệu điện.
Cách làm 2:
1. Đầu bút thử điện: Tiếp xúc với vật mang điện.
2. Điện trở: Giảm dòng điện qua bút.
3. Thân bút: Bảo vệ các bộ phận bên trong.
4. Kẹp kim loại: Dùng để chạm tay vào.
5. Nắp bút: Nút bấm lò xo.
6. Lò xo: Đẩy đầu bút ra và kéo vào bên trong.
7. Đèn báo: Báo hiệu tín hiệu điện.
Câu trả lời có thể tham khảo:
STTTên bộ phậnChức năng
1. Đầu bút thử điệnLà nơi tiếp xúc với vật mang điện
2. Điện trởGiảm dòng điện qua bút, không gây nguy hiểm cho người
3. Thân bútBảo vệ các bộ phận
4. Kẹp kim loạiLà nơi dùng để chạm tay vào để tạo mạch kín
5. Nắp bútLà nút bấm lò xo
6. Lò xoĐưa đầu bút ra ngoài khi hoạt động và vào bên trong để tránh hỏng đầu bút
7. Đèn báoBáo hiệu tín hiệu điện
Câu hỏi liên quan:
- Câu 1: Em hãy mô tả nguyên nhân gây tai nạn điện có thể xảy ra trong các hình dưới đây.HìnhMô tả...
- Câu 2: Đánh dấu ✓ vào ô thích hợp để xác định những hành vi gây tai nạn điện thuộc nhóm nguyên nhân...
- Câu 3: Em hãy trình bày biện pháp an toàn điện được minh họa trong các hình dưới đây.HìnhBiện pháp...
- Câu 4: Đánh dấu ✓ vào ô thích hợp trong bảng dưới đây.Hành vi khi sử dụng diệnĐảm bảo an toàn...
- Câu 5: Em hãy cho biết tên gọi và tác dụng của dụng cụ an toàn điện có trong các hình dưới đây.
- Câu 7: Hãy liệt kê các bước cần làm khi có người bị tai nạn điện giật.Bước 1Bước 2Bước...
- Câu 8: Hãy trình bày các bước hô hấp nhân tạo cho người bị điện giật.
6. Nguồn điện: cung cấp nguồn điện cho bút thử.
5. Nút chuyển chế độ: dùng để chuyển đổi giữa các chế độ đo.
4. Màn hình hiển thị: thể hiện thông số đo điện áp, điện trở.
3. Ngòi bút: có chức năng dò điện mạch.
2. Đầu bút: chứa ngòi bút và có thể thay đổi độ dài ngòi.