Câu 3.7: Tìm thể tích ở 25 °C, 1 bar của những lượng khí sau:a) 1,5 mol khí CH4.b) 42 gam khí...
Câu hỏi:
Câu 3.7: Tìm thể tích ở 25 °C, 1 bar của những lượng khí sau:
a) 1,5 mol khí CH4.
b) 42 gam khí N2.
c) 3,01.1022 phân tử H2.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Dung
Cách giải và câu trả lời có thể được viết lại như sau:a) Để tính thể tích của 1,5 mol khí CH4 ở 25 °C, 1 bar, ta sử dụng công thức $V=\frac{nRT}{P}$ với $R=0,0821$ (đơn vị L.atm/mol.K) và $T=25+273=298K$:$V_{CH_{4}} = \frac{1,5 \times 0,0821 \times 298}{1}=37,185 L$.b) Để tính thể tích của 42 gam khí N2 ở 25 °C, 1 bar, ta chuyển từ đơn vị gam sang mol:$n_{N_{2}}=\frac{42}{28}= 1,5 mol$$V_{N_{2}} = \frac{1,5 \times 0,0821 \times 298}{1}=37,185 L$.c) Để tính thể tích của $3,01 \times 10^{22}$ phân tử H2 ở 25 °C, 1 bar, ta chuyển đổi số phân tử thành số mol:$n_{H_{2}}=\frac{3,01 \times 10^{22}}{6,022 \times 10^{23}}=0,05$ mol$V_{H_{2}} = \frac{0,05 \times 0,0821 \times 298}{1}=1,2395 L$.Vậy, thể tích của các lượng khí theo từng câu hỏi lần lượt là:a) $V_{CH_{4}}=37,185 L$b) $V_{N_{2}}=37,185 L$c) $V_{H_{2}}=1,2395 L$.
Câu hỏi liên quan:
- Câu3.1: Tính số mol nguyên tử hoặc mol phân tử trong những lượng chất sau:a)8,428.1...
- Câu 3.2: Tính số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:a) 0,1 mol nguyên tử O.b) 1...
- Câu 3.3: Tính khối lượng của 1 mola) nguyên tử hydrogen (H).b) nguyên tử chlorine (Cl).c) phân tử...
- Câu 3.4 : Tính khối lượng (theo đơn vị gam) của những lượng chất sau:a) 0,15 mol Fe.b) 1,12 mol...
- Câu 3.5 : Lượng chất nào sau đây chứa số mol nhiều nhất?16 gam O28 gam SO2.16 gam CuSO4.32 gam...
- Câu 3.6: Hãy tính:a) Số mol nguyên tử Cl có trong 36,5 gam hydrochloric acid (HCl).b) Số mol nguyên...
- Câu 3.8 : Tìm thể tích ở 25 °C, 1 bar của những lượng khí sau:a) Hỗn hợp gồm 1 mol CO2và 1 mol...
- Câu 3.9: Ở điều kiện 25 °C, 1 bar, một quả bóng cao su chứa đầy khí carbon dioxide (CO2) có thể...
- Câu 3.10: Tính tỉ khối đối với không khí của các khí sau: HCl, NH3, C2H6, H2S, NO, NO2.
- Câu 3.11 : Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?a) Trong 0,12 mol phân tử Cl2 có 0,06...
- Câu3.12 : Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, có 4 quả bóng giống hệt nhau, chứa lần lượt...
- Câu 3.13 : Bơm đầy một loại khí vào quả bóng, thấy quả bóng bị đẩy bay lên. Hỏi trong quả bóng có...
- Câu 3.14* : Tính khối lượng mol trung bình của các hỗn hợp khí sau đây:a) Hỗn hợp gồm H2 và Cl2 có...
- Câu 3.15 : Trong các hỗn hợp khí ở câu 3.14, hỗn hợp nào nặng hơn không khí, hỗn hợp nào nhẹ hơn...
- Câu 3.16 : Trong phòng thí nghiệm có các dụng cụ và hoá chất sau: ống đong (giới hạn đo là 100 mL,...
- Câu 3.17 : Tính khối lượng không khí có trong một lớp học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 m,...
- Câu 3.18:a) Có hai hỗn hợp khí như sau:(1) Hỗn hợp CO và C2H6 có tỉ lệ 1 : 2 về số mol.(2)...
- Câu 3.19 : Làm bay hơi hoàn toàn m gam ethanol (C2H5OH), thấy thể tích thu được đúng bằng thể tích...
Vậy thể tích của các lượng khí trên là: a) 37,18 L, b) 37,18 L, c) 1,24 L.
c) Để tìm thể tích của 3,01.10^22 phân tử H2 ở 25 °C, 1 bar, ta cần chuyển đổi số lượng phân tử thành mol. Biết rằng 1 mol chứa 6,022.10^23 phân tử. Vậy n = 3,01.10^22 / 6,022.10^23 = 0,05 mol. Thay vào công thức PV = nRT, ta tính được thể tích là V = (1 bar * 0,05 mol * 0,0831 L.bar/mol.K * 298 K) / 1 bar = 1,24 L.
b) Để tìm thể tích của 42 gam khí N2 ở 25 °C, 1 bar, ta cần chuyển đổi khối lượng thành mol. Khối lượng mol của N2 là 28 g/mol. Vậy n = 42 g / 28 g/mol = 1,5 mol. Thay vào công thức PV = nRT, ta tính được thể tích là V = (1 bar * 1,5 mol * 0,0831 L.bar/mol.K * 298 K) / 1 bar = 37,18 L.
a) Để tìm thể tích của 1,5 mol khí CH4 ở 25 °C, 1 bar, ta sử dụng công thức PV = nRT. Với n = 1,5 mol, T = 25 + 273 = 298 K, R = 0,0831 L.bar/mol.K. Thay vào công thức ta có: V = (1 bar * 1,5 mol * 0,0831 L.bar/mol.K * 298 K) / 1 bar = 37,18 L.