Câu 2. Giải thích nghĩa của các từ địa phương được in đậm dưới đây bằng các từ toàn dân cùng...

Câu hỏi:

Câu 2. Giải thích nghĩa của các từ địa phương được in đậm dưới đây bằng các từ toàn dân cùng nghĩa

a) ...Lão viết văn tự nhượng cho tôi để không ai còn tơ tưởng dòm ngó đến ...

(Nam Cao)

b) Đón ba, nội gầy gò, cười phô cả lợi:

tưởng con không về được, mưa gió tối trời vầy khéo cảm. (Nguyễn Ngọc Tư)

c) Một hôm, chủ Biểu đến nhà, chủ mang theo xâu ếch dài thiệt dài, bỗ bã:

Cái này má gởi cho mầy, má biểu phải đem đến tận nhà. (Nguyễn Ngọc Tư)

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Hưng
Cách làm:

1. Đọc kỹ câu văn để hiểu nghĩa của các từ địa phương được in đậm.
2. Tìm hiểu về cách sử dụng các từ này trong ngữ cảnh của câu văn.
3. Liệt kê ra các từ địa phương và giải thích nghĩa của chúng bằng từ toàn dân tương đương.

Câu trả lời:

a. dòm ngó: nhìn trộm, quan sát bí mật
b. ba: cha
nội: bà nội: bà, ông nội
má: mẹ, phụ nữ trẻ

c. thiệt: thật
gởi: chuyển đến
mầy: em, bạn
biểu: bảo (đối với em thế hệ trẻ), nói

Đáp án chi tiết và đầy đủ hơn:

a. Dòm ngó: Hành động quan sát, nhìn qua trái, từ xa một cách không chân thành.
b. Ba: Người cha.
Nội: Nội, bà nội: Ông nội, bà nội là bố và mẹ của cha, tức là ông nội và bà nội của mình.
Má: Má, mẹ: Người phụ nữ mà đứa trẻ gọi là mẹ.
c. Thiệt: Thật: Sao lận, không giả bộ.
Gởi: Gửi: Chuyển đến.
Mầy: Mày: Cách gọi thân mật đối với người em hoặc bạn.
Biểu: Bảo, nói: Bảo đối với người em thế hệ trẻ, là cách nói thân thiện và mến khách.
Bình luận (5)

vanhoang

Địa phương: những người sống và làm việc tại một khu vực nhỏ, hẹp.

Trả lời.

Trần Thị Minh Kiều

Toàn dân: toàn bộ cư dân của một quốc gia, một khu vực.

Trả lời.

Đạt Trương Công

Địa phương: những người ở địa phương, vùng miền cụ thể.

Trả lời.

Duy Đặng

Toàn dân: tất cả mọi người trong xã hội.

Trả lời.

Nguyễn Tú Tỉnh

Địa phương: cư dân ở địa phương, trong một vùng khu vực nhất định.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.17210 sec| 2230.789 kb