Câu 10:Hãy tìm hiểu và giới thiệu về một dân tộc ở Việt Nam theo các gợi ý: số dân, ngữ hệ,...
Câu hỏi:
Câu 10: Hãy tìm hiểu và giới thiệu về một dân tộc ở Việt Nam theo các gợi ý: số dân, ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ, địa bàn cư trú, nét truyền thống....
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Dung
Cách làm 1:Bước 1: Tìm nguồn thông tin về dân tộc Tày, bao gồm số dân, ngữ hệ, địa bàn cư trú và nét truyền thống.Bước 2: Tổ chức thông tin theo các gợi ý trong câu hỏi.Bước 3: Viết câu trả lời theo cấu trúc câu hỏi.Câu trả lời cho câu hỏi trên:Dân tộc Tày ở Việt Nam có số dân khoảng 1.845.492 người (2019). Ngôn ngữ của họ thuộc ngữ chi Thái trong hệ ngôn ngữ Tai-Kadai. Địa bàn cư trú chủ yếu của người Tày là ở các tỉnh Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên. Nét truyền thống của dân tộc Tày thể hiện qua tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, việc đặt bàn thờ ở vị trí trang trọng nhất trong ngôi nhà, cũng như kiểu nhà sàn truyền thống của họ. Trang phục truyền thống của người Tày thường làm từ vải sợi bông tự dệt, nhuộm chàm đồng nhất trên trang phục nam và nữ, không có hoa văn trang trí nhiều. Phụ kiện trang sức của họ thường làm từ bạc và đồng như khuyên tai, kiềng, lắc tay, xà tích, thắt lưng, giày vải có quai, khăn vấn và khăn mỏ quạ màu chàm đồng nhất. Cách làm 2:Bước 1: Tham khảo các nguồn tài liệu về dân tộc Tày.Bước 2: Trình bày thông tin về số dân, ngữ hệ, địa bàn cư trú và nét truyền thống của dân tộc Tày.Bước 3: Viết câu trả lời theo cấu trúc câu hỏi với thông tin đã tìm hiểu.Câu trả lời cho câu hỏi trên:Dân tộc Tày ở Việt Nam có khoảng 1.845.492 người (2019), ngôn ngữ của họ thuộc ngữ chi Thái trong hệ ngôn ngữ Tai-Kadai. Địa bàn cư trú chủ yếu của người Tày là ở các tỉnh Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên. Nét truyền thống của dân tộc Tày thể hiện qua việc tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, bàn thờ luôn được đặt ở nơi trang trọng nhất trong ngôi nhà, nhà truyền thống thường là nhà sàn. Trang phục cổ truyền của người Tày làm từ vải sợi bông tự dệt, nhuộm chàm đồng nhất, không có hoa văn trang trí. Phụ kiện trang trí của họ thường làm từ bạc và đồng như khuyên tai, kiềng, lắc tay, xà tích, thắt lưng, giày vải có quai, khăn vấn và khăn mỏ quạ màu chàm đồng nhất.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 1:Năm dân tộc có số dân đông nhất ở Việt Nam xếp lần lượt từ cao xuống thấp làA. Kinh,...
- Câu 2:Năm dân tộc có số dân ít nhất ở Việt Nam xếp lần lượt từ thấp lên cao làA. Ơ Đu, Brâu,...
- Câu 3:Ngữ hệ là gì?A. Là ngôn ngữ chính của một nhóm các dân tộc.B. Là một nhóm các dân tộc...
- Câu 4:Nhóm ngữ hệ Nam Á gồm những nhóm ngôn ngữ nào sau đây?A. Tày - Thái và Môn -...
- Câu 5:Nhóm ngôn ngữ Mã Lai - Đa Đảo thuộc ngữ hệ nào sau đây?A. Nam Á.B. Mông - Dao.C. Nam...
- Câu 6:Cồng chiêng là loại nhạc khí của các dân tộc thuộc khu vực nào sau đây ở Việt Nam?A....
- Câu 7:Hãy ghép tên các dân tộc sâu vào các ngữ hệ chính ở Việt Nam sao cho phù hợp:A....
- Câu 8:Hãy ghép các nội dung ở cột A với các dân tộc ở cột B sao cho phù hợp với những nét...
- Câu 9:Hãy lập bảng và điền thông tin theo mẫu dưới đây để thể hiện đời sống vật chất và đời...
Bình luận (0)