Bài tập 7.Copper (II) sulfate có trong thành phần của một số thuốc diệt nấm, trừ sâu và diệt...
Câu hỏi:
Bài tập 7. Copper (II) sulfate có trong thành phần của một số thuốc diệt nấm, trừ sâu và diệt cỏ cho cây trồng. Copper (II) sulfate được tạo thành từ Cu, S và O và có khối lượng phân tử là 160 amu. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố Cu, S và O trong Copper (II) sulfate lần lượt là : 40%, 20% và 40%. hãy xác định công thức hoá học của Copper (II) sulfate.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Việt
Để xác định công thức hoá học của Copper (II) sulfate, ta gọi công thức là $Cu_{x} S_{y} O_{z}$. Ta biết rằng phần trăm khối lượng của Cu, S và O lần lượt là 40%, 20% và 40%.
- Số mol của mỗi nguyên tố:
+ Mol Cu: $\frac{40}{64} = 0.625$
+ Mol S: $\frac{20}{32} = 0.625$
+ Mol O: $\frac{40}{16} = 2.5$
- Ta chia số mol của mỗi nguyên tố cho số mol nhỏ nhất trong các số mol trên để tìm ra tỷ số nguyên tử:
+ $x = 1$
+ $y = 1$
+ $z = 4$
Vậy công thức hoá học của Copper (II) sulfate là $CuSO_{4}$.
Câu trả lời chi tiết:
Đầu tiên, ta gọi công thức của Copper (II) sulfate là $Cu_{x} S_{y} O_{z} $. Ta có các phần trăm khối lượng của các nguyên tố như sau:
- 40% cho Cu, tức là:
$$(64x : 160) \times 100\% = 40\%$$
Suy ra: $$64x : 160 = 0.4$$
Vậy: $$x = 1$$
- 20% cho S, tức là:
$$(32y : 160) \times 100\% = 20\%$$
Suy ra: $$32y : 160 = 0.2$$
Vậy: $$y = 1$$
- 40% cho O, tức là:
$$(16z : 160) \times 100\% = 40\%$$
Suy ra: $$16z : 160 = 0.4$$
Vậy: $$z = 4$$
Vậy công thức của Copper (II) sulfate là: $CuSO_{4}$.
- Số mol của mỗi nguyên tố:
+ Mol Cu: $\frac{40}{64} = 0.625$
+ Mol S: $\frac{20}{32} = 0.625$
+ Mol O: $\frac{40}{16} = 2.5$
- Ta chia số mol của mỗi nguyên tố cho số mol nhỏ nhất trong các số mol trên để tìm ra tỷ số nguyên tử:
+ $x = 1$
+ $y = 1$
+ $z = 4$
Vậy công thức hoá học của Copper (II) sulfate là $CuSO_{4}$.
Câu trả lời chi tiết:
Đầu tiên, ta gọi công thức của Copper (II) sulfate là $Cu_{x} S_{y} O_{z} $. Ta có các phần trăm khối lượng của các nguyên tố như sau:
- 40% cho Cu, tức là:
$$(64x : 160) \times 100\% = 40\%$$
Suy ra: $$64x : 160 = 0.4$$
Vậy: $$x = 1$$
- 20% cho S, tức là:
$$(32y : 160) \times 100\% = 20\%$$
Suy ra: $$32y : 160 = 0.2$$
Vậy: $$y = 1$$
- 40% cho O, tức là:
$$(16z : 160) \times 100\% = 40\%$$
Suy ra: $$16z : 160 = 0.4$$
Vậy: $$z = 4$$
Vậy công thức của Copper (II) sulfate là: $CuSO_{4}$.
Câu hỏi liên quan:
Vậy công thức hoá học của Copper (II) sulfate là CuSO4, với số mol của mỗi nguyên tố tương ứng với công thức.
Theo phần trăm khối lượng, ta có số mol của Cu là 40/63,5 = 0,63 mol, số mol của S là 20/32,1 = 0,62 mol và số mol của O là 40/16 = 2,5 mol.
Để xác định công thức hoá học của Copper (II) sulfate, ta cần tính số mol của mỗi nguyên tố Cu, S và O trong phần trăm khối lượng đã cho.