Bài tập 6.7.Xác định công thức hóa học của:a)Potassium oxide. Biết K có hóa trị I và...

Câu hỏi:

Bài tập 6.7. Xác định công thức hóa học của:

a) Potassium oxide. Biết K có hóa trị I và khối lượng phân tử của potassium oxide là 94 amu.

b) Copper oxide. Biết Cu có hóa trị II và khối lượng phân tử của copper oxide là 80 amu.

c) Iron oxide. Biết Fe có hóa trị III và khối lượng phân tử của iron oxide là 160 amu.

d) Aluminium sulfide. Biết Al có hóa trị III, S có hóa trị II và khối lượng phân tử của alumium sulfide là 150 amu.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Huy
Phương pháp giải:

a) Với potassium oxide, chúng ta cần xác định công thức hóa học của hợp chất có dạng KxOy, trong đó K có hóa trị I, O có hóa trị II. Chọn x = 2 và y = 1, ta có công thức hóa học là K2O.

b) Với copper oxide, chúng ta cần xác định công thức hóa học của hợp chất có dạng CuxOy, trong đó Cu và O đều có hóa trị II. Chọn x = 1 và y = 1, ta có công thức hóa học là CuO.

c) Với iron oxide, chúng ta cần xác định công thức hóa học của hợp chất có dạng FexOy, trong đó Fe có hóa trị III, O có hóa trị II. Chọn x = 2 và y = 3, ta có công thức hóa học là Fe2O3.

d) Với aluminium sulfide, chúng ta cần xác định công thức hóa học của hợp chất có dạng AlxSy, trong đó Al có hóa trị III, S có hóa trị II. Chọn x = 2 và y = 3, ta có công thức hóa học là Al2S3.

Vậy đó là phương pháp giải và câu trả lời cho câu hỏi ở trên.
Bình luận (5)

Hiệp Nguyễn

f) Số mol của Cu trong copper oxide là 1 mol, số mol của O là 1 mol.

Trả lời.

CUTE Na

e) Số mol của K trong potassium oxide là 2 mol, số mol của O là 1 mol.

Trả lời.

Nguyễn Thị Thùy Dương

d) Công thức hóa học của alumium sulfide là Al2S3.

Trả lời.

ứng tuấn minh

c) Công thức hóa học của iron oxide là Fe2O3.

Trả lời.

Trong Hoang

b) Công thức hóa học của copper oxide là CuO.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.13168 sec| 2206.883 kb