Bài tập 5 trang 29 toán lớp 4 tập 2 Cánh diều:Quy đồng mẫu số hai phân số:a) $\frac{3}{10}$...

Câu hỏi:

Bài tập 5 trang 29 toán lớp 4 tập 2 Cánh diều: Quy đồng mẫu số hai phân số:

a) $\frac{3}{10}$ và $\frac{8}{5}$

b) $\frac{4}{3}$ và $\frac{7}{6}$

c) $\frac{3}{8}$ và $\frac{5}{64}$

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Hưng
Để quy đồng mẫu số hai phân số, ta cần tìm ra mẫu số chung của chúng.

a) $\frac{3}{10}$ và $\frac{8}{5}$:
Mẫu số chung của hai phân số là 10.
Ta giữ nguyên phân số $\frac{3}{10}$ và $\frac{8}{5}$, sau đó nhân tử và mẫu của phân số thứ hai với một số phù hợp để có mẫu số chung:
$\frac{3}{10} = \frac{3}{10}$
$\frac{8}{5} = \frac{8 \times 2}{5 \times 2} = \frac{16}{10}$

b) $\frac{4}{3}$ và $\frac{7}{6}$:
Mẫu số chung của hai phân số là 6.
Ta giữ nguyên phân số $\frac{4}{3}$ và $\frac{7}{6}$, sau đó nhân tử và mẫu của phân số thứ hai với một số phù hợp để có mẫu số chung:
$\frac{4}{3} = \frac{4}{3}$
$\frac{7}{6} = \frac{7 \times 2}{6 \times 2} = \frac{14}{6}$

c) $\frac{3}{8}$ và $\frac{5}{64}$:
Mẫu số chung của hai phân số là 64.
Ta giữ nguyên phân số $\frac{3}{8}$ và $\frac{5}{64}$, sau đó nhân tử và mẫu của phân số thứ hai với một số phù hợp để có mẫu số chung:
$\frac{3}{8} = \frac{3}{8}$
$\frac{5}{64} = \frac{5 \times 8}{64 \times 8} = \frac{40}{64}$

Vậy, câu trả lời cho câu hỏi trên như sau:
a) $\frac{3}{10}$ và $\frac{8}{5}$ có thể được quy đồng mẫu số thành $\frac{3}{10}$ và $\frac{16}{10}$.
b) $\frac{4}{3}$ và $\frac{7}{6}$ có thể được quy đồng mẫu số thành $\frac{4}{3}$ và $\frac{14}{6}$.
c) $\frac{3}{8}$ và $\frac{5}{64}$ có thể được quy đồng mẫu số thành $\frac{3}{8}$ và $\frac{40}{64}$.
Bình luận (5)

Hoàng Anh

c) Quy đồng mẫu số hai phân số $ rac{3}{8}$ và $ rac{5}{64}$: Ta nhân mỗi phân số với mẫu số của phân số còn lại để có mẫu số chung. Kết quả là $ rac{3}{8} imes rac{64}{64} = rac{192}{512}$ và $ rac{5}{64} imes rac{8}{8} = rac{40}{512}$. Vậy mẫu số chung của hai phân số là 512.

Trả lời.

Thơm Phạm

b) Quy đồng mẫu số hai phân số $ rac{4}{3}$ và $ rac{7}{6}$: Ta nhân mỗi phân số với mẫu số của phân số còn lại để có mẫu số chung. Kết quả là $ rac{4}{3} imes rac{6}{6} = rac{24}{18}$ và $ rac{7}{6} imes rac{3}{3} = rac{21}{18}$. Vậy mẫu số chung của hai phân số là 18.

Trả lời.

Mai Trịnh

a) Quy đồng mẫu số hai phân số $ rac{3}{10}$ và $ rac{8}{5}$: Ta nhân mỗi phân số với mẫu số của phân số còn lại để có mẫu số chung. Kết quả là $ rac{3}{10} imes rac{5}{5} = rac{15}{50}$ và $ rac{8}{5} imes rac{10}{10} = rac{80}{50}$. Vậy hai phân số đã được quy đồng mẫu số là $ rac{15}{50}$ và $ rac{80}{50}$.

Trả lời.

Anh Nguyễn

c) Quy đồng mẫu số hai phân số $ rac{3}{8}$ và $ rac{5}{64}$: Tương tự như trên, nhân số tử và mẫu của phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai để có mẫu số chung. Kết quả là $ rac{3}{8} = rac{3 imes 64}{8 imes 64} = rac{192}{512}$ và $ rac{5}{64} = rac{5 imes 8}{64 imes 8} = rac{40}{512}$. Vậy mẫu số chung của hai phân số là 512.

Trả lời.

Mây Hạ

b) Quy đồng mẫu số hai phân số $ rac{4}{3}$ và $ rac{7}{6}$: Tương tự như trên, nhân số tử và mẫu của phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai để có mẫu số chung. Kết quả là $ rac{4}{3} = rac{4 imes 6}{3 imes 6} = rac{24}{18}$ và $ rac{7}{6} = rac{7 imes 3}{6 imes 3} = rac{21}{18}$. Vậy mẫu số chung của hai phân số là 18.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.05700 sec| 2201.82 kb