Bài tập 4 trang 6 toán lớp 4 tập 2 Cánh diều:a) Thực hiện (theo mẫu)Phân sốTử sốMẫu...

Câu hỏi:

Bài tập 4 trang 6 toán lớp 4 tập 2 Cánh diều: 

a) Thực hiện (theo mẫu)

 Phân số

Tử số

Mẫu số 

$\frac{4}{5}$ 

$\frac{7}{9}$ 

$\frac{8}{13}$ 

b) Viết các phân số: ba phần bảy, năm phần mười hai, chín phần mười

c) Đọc các phân số: $\frac{8}{11}, \frac{6}{7}, \frac{4}{9}, \frac{5}{100}$

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Giang
Để giải bài tập trên, ta có thể thực hiện các bước sau:

a) Để điền vào các ô trống, ta chỉ cần lấy tử số và mẫu số từ các phân số đã cho.

- Đối với phân số $\frac{7}{9}$, ta điền vào các ô trống là 7 và 9.
- Đối với phân số $\frac{8}{13}$, ta điền vào các ô trống là 8 và 13.

b) Để viết các phân số theo yêu cầu, ta cần chia tử số cho mẫu số:

- Ba phần bảy: $\frac{3}{7}$
- Năm phần mười hai: $\frac{5}{12}$
- Chín phần mười: $\frac{9}{10}$

c) Để đọc các phân số, ta đọc tử số trước, sau đó đọc mẫu số:

- $\frac{8}{11}$: Tám phần mười một
- $\frac{6}{7}$: Sáu phần bảy
- $\frac{4}{9}$: Bốn phần chín
- $\frac{5}{100}$: Năm phần một trăm

Vậy, câu trả lời cho câu hỏi trên là:

a)
- Phân số $\frac{7}{9}$ có tử số là 7 và mẫu số là 9.
- Phân số $\frac{8}{13}$ có tử số là 8 và mẫu số là 13.

b)
- Ba phần bảy được viết dưới dạng phân số là $\frac{3}{7}$.
- Năm phần mười hai được viết dưới dạng phân số là $\frac{5}{12}$.
- Chín phần mười được viết dưới dạng phân số là $\frac{9}{10}$.

c)
- Phân số $\frac{8}{11}$ được đọc là Tám phần mười một.
- Phân số $\frac{6}{7}$ được đọc là Sáu phần bảy.
- Phân số $\frac{4}{9}$ được đọc là Bốn phần chín.
- Phân số $\frac{5}{100}$ được đọc là Năm phần một trăm.
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.15004 sec| 2191.32 kb