Bài tập 4. Khí A có tỉ khối đối với H2 là 22.a) Tính khối lượng mol khí A.b) Một phân tử khí A gồm...

Câu hỏi:

Bài tập 4. Khí A có tỉ khối đối với H2 là 22.

a) Tính khối lượng mol khí A.

b) Một phân tử khí A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxygen. Xác định công thức hoá học của phân tử khí A.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Vương
a) Cách làm:
- Khí A có tỉ khối đối với H2 là 22, do đó độ phân tử của khí A (được ký hiệu là MA) sẽ là 22 lần độ phân tử của H2 (được ký hiệu là MH2).
- Độ phân tử của H2 (MH2) là 2. Đặt MA = 22, ta có MA = 22MH2.
- Khối lượng mol của khí A (MA) là 22 lần khối lượng mol của H2 (MH2), với MH2 = 2 g/mol, suy ra MA = 22.2 = 44 g/mol.

b) Cách làm:
- Đặt công thức hoá học của phân tử khí A là XO2, với X là nguyên tố chưa biết và O là oxi.
- Do khí A có khối lượng mol là 44 g/mol, suy ra MX + 2*16 = 44, từ đó suy ra MX = 12.
- Vậy nguyên tố X là Carbon (C).
- Do đó, công thức hoá chất của khí A sẽ là CO2.

Câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn:
a) Khí A có tỉ khối đối với H2 là dA/H2 = 22, vậy khối lượng mol khí A là MA = 22 MH2 = 22*(2) = 44 g/mol.
b) Với công thức hoá học của phân tử khí A là XO2, vì MA = 44 g/mol, ta có MX + 2*16 = 44 => MX = 12. Do đó, nguyên tố X là Carbon (C), và công thức hoá học của khí A là CO2.
Bình luận (3)

Zi

Để hoàn thành bài tập này, cần xác định khối lượng mol H2 và giá trị cụ thể của khối lượng mol khí A.

Trả lời.

Quốc Lê bảo

b) Từ thông tin cho, ta biết rằng một phân tử khí A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X và 2 nguyên tử oxygen. Do đó, công thức hoá học của phân tử khí A là X2O.

Trả lời.

Thúy Hằng

a) Để tính khối lượng mol khí A, ta sử dụng công thức: tỉ khối = khối lượng khí A / khối lượng khí H2 = 22. Từ đó, ta có khối lượng mol khí A = 22 x khối lượng mol H2.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.10888 sec| 2201.945 kb