Bài tập 2: Dựa vào hình 2 trang 42 sách giáo khoa (SGK), cho biết mật độ dân số của các tỉnh hoặc...
Câu hỏi:
Bài tập 2: Dựa vào hình 2 trang 42 sách giáo khoa (SGK), cho biết mật độ dân số của các tỉnh hoặc thành phố ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ năm 2020 bằng cách hoàn thành bảng dưới đây.
Mật độ dân số (người/km2) | Tỉnh/thành phố |
Dưới 1000 | |
1000 đến 1500 | |
Trên 1500 |
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Phương
Phương pháp giải:
Để tính mật độ dân số của các tỉnh hoặc thành phố ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ năm 2020, ta cần xem xét dữ liệu từ hình 2 trang 42 sách giáo khoa. Dựa vào dữ liệu này, chúng ta sẽ phân loại các tỉnh/thành phố thành ba nhóm theo mật độ dân số là dưới 1000 người/km2, từ 1000 đến 1500 người/km2 và trên 1500 người/km2.
Câu trả lời:
Mật độ dân số (người/km2)
Tỉnh/thành phố
Dưới 1000: Ninh Bình, Vĩnh Phúc
1000 đến 1500: Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hải Phòng
Trên 1500: Hà Nội, Bắc Ninh
Đây là phân loại mật độ dân số của các tỉnh và thành phố ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ năm 2020 dựa vào sách giáo khoa.
Để tính mật độ dân số của các tỉnh hoặc thành phố ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ năm 2020, ta cần xem xét dữ liệu từ hình 2 trang 42 sách giáo khoa. Dựa vào dữ liệu này, chúng ta sẽ phân loại các tỉnh/thành phố thành ba nhóm theo mật độ dân số là dưới 1000 người/km2, từ 1000 đến 1500 người/km2 và trên 1500 người/km2.
Câu trả lời:
Mật độ dân số (người/km2)
Tỉnh/thành phố
Dưới 1000: Ninh Bình, Vĩnh Phúc
1000 đến 1500: Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hải Phòng
Trên 1500: Hà Nội, Bắc Ninh
Đây là phân loại mật độ dân số của các tỉnh và thành phố ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ năm 2020 dựa vào sách giáo khoa.
Câu hỏi liên quan:
- Bài tập 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. Câu 1. Năm 2020, vùng Đồng bằng Bắc Bộ có số...
- Câu 2. Dân tộc chủ yếu ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là A. dân tộc Kinh. B. dân tộc Mông. C. dân tộc...
- Câu 3. Đồng bằng Bắc Bộ là vùng trồng lúa lớn thứ mấy của nước ta A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C....
- Câu 4. Gốm, sứ được tạo thành từ vật liệu nào? A. Đồng. B. Cát. C. Đất sét. D. Gỗ
- Câu 5. Hệ thống đê ở vùng Đồng Bằng Bắc Bộ có vai trò A. ngăn lũ và giúp trồng lúa nhiều vụ trong...
- Bài tập 3: Giải thích vì sao vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư tập trung đông đúc
- Bài tập 4: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp về các làng nghề truyền...
- Bài tập 5: Hãy sắp xếp các công đoạn sau sao cho đúng thứ tự khi trồng lúa nước và làm gốm. thu...
- Bài tập 6: Gạch chân dưới những cụm từ mô tả hệ thống đê sông Hồng. Trải nhựa hoặc bê tông Thấp,...
- Bài tập 7. Đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng. Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có nhiều làng nghề thủ...
Tỉnh M có mật độ dân số dưới 1000 người/km2, tỉnh N có mật độ dân số từ 1000 đến 1500 người/km2, và tỉnh O có mật độ dân số trên 1500 người/km2.
Mật độ dân số của tỉnh J là 800 người/km2, tỉnh K là 1300 người/km2, và tỉnh L là 1700 người/km2.
Trong vùng Đồng bằng Bắc Bộ, có tỉnh G có mật độ dân số dưới 1000 người/km2, tỉnh H có mật độ dân số từ 1000 đến 1500 người/km2, và tỉnh I có mật độ dân số trên 1500 người/km2.
Tỉnh D có mật độ dân số dưới 1000 người/km2, tỉnh E có mật độ dân số từ 1000 đến 1500 người/km2, và tỉnh F có mật độ dân số trên 1500 người/km2.
Mật độ dân số của tỉnh A dưới 1000 người/km2, tỉnh B là 1200 người/km2, và tỉnh C là 1600 người/km2.