Bài tập 1 trang 84 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 Cánh diều5 x 105 x 1005 x 1 00032 x 1032 x...
Câu hỏi:
Bài tập 1 trang 84 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 Cánh diều
5 x 10
5 x 100
5 x 1 000
32 x 10
32 x 100
32 x 1 000
183 x 10
183 x 100
183 x 1 000
307 x 10
560 x 100
105 x 1 000
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Ánh
Phương pháp giải:1. Nhân số đơn vị với 10: Để nhân một số bất kỳ với 10, chúng ta chỉ cần thêm số 0 vào cuối số đó.Ví dụ: 5 x 10 = 50, 32 x 10 = 320, 183 x 10 = 1,830, 307 x 10 = 3,0702. Nhân số chục với 100: Để nhân một số bất kỳ với 100, chúng ta chỉ cần thêm hai số 0 vào cuối số đó.Ví dụ: 5 x 100 = 500, 32 x 100 = 3,200, 183 x 100 = 18,300, 560 x 100 = 56,0003. Nhân số trăm với 1,000: Để nhân một số bất kỳ với 1,000, chúng ta chỉ cần thêm ba số 0 vào cuối số đó.Ví dụ: 5 x 1,000 = 5,000, 32 x 1,000 = 32,000, 183 x 1,000 = 183,000, 105 x 1,000 = 105,000Câu trả lời cho bài toán trên là:5 x 10 = 505 x 100 = 5005 x 1,000 = 5,00032 x 10 = 32032 x 100 = 3,20032 x 1,000 = 32,000183 x 10 = 1,830183 x 100 = 18,300183 x 1,000 = 183,000307 x 10 = 3,070560 x 100 = 56,000105 x 1,000 = 105,000
Câu hỏi liên quan:
- Bài tập 2 trang 85 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuVận dụng tính chất của phép tính...
- Bài tập 3 trang 85 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuVận dụng các tính chất của phép...
- Bài tập 4 trang 85 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuMột cửa hàng xếp các cuốn sổ ghi...
- Bài tập 5 trang 85 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuTrò chơi "Tính nhẩm"
105 x 100 = 10,500, 10,500 x 1,000 = 10,500,000
60 x 100 = 6,000, 6,000 x 1,000 = 6,000,000
307 x 10 = 3,070, 3,070 x 100 = 307,000
183 x 10 = 1,830, 1,830 x 100 = 183,000
32 x 10 = 320, 320 x 100 = 32,000