Bài tập 1 trang 116 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuChọn đáp án đúng.a) Số sáu mươi...
Bài tập 1 trang 116 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 Cánh diều
Chọn đáp án đúng.
a) Số sáu mươi tám nghìn ba trăm linh sáu viết là:
A. 60 836. B. 608 306. C. 6 836. D. 68 306.
b) Số gồm 9 triệu, 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm và 7 đơn vị là:
A. 9 238 007. B. 9 020 387. C. 9 203 807. D. 9 023 807.
c) Số lớn nhất trong các số 589 021, 589 201, 598 021, 589 102 là:
A. 589 021. B. 589 201. C. 598 021. D. 589 102
d) Số 547 819 làm tròn đến hàng trăm nghìn là:
A. 547 820. B. 548 000. C. 550 000. D. 500 000.
e) Năm 1903, người ta công bố phát minh ra máy bay. Hỏi máy bay được phát minh vào thế kỉ nào?
A. XIX. B. XX. C. IXX. D. XXI.
g) Một xe tải chở 1 tấn 6 tạ gạo. Xe tải đó đã chở số ki-lô-gam gạo là:
A. 160 kg. B. 16 000 kg. C. 1 600 kg. D. 160 000 kg.
h) Hình nào dưới đây có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh đối diện song song?
i) Lớp học bơi của Lan Anh có tất cả 38 bạn, biết rằng số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ 6 bạn. Số bạn nữ trong lớp học bơi là:
A. 32 bạn. B. 44 bạn. C. 22 bạn. D. 16 bạn.
k) Bốn bạn Hùng, Bách, Dũng, Nam lần lượt có cân nặng là: 32 kg, 38 kg, 36 kg và 34 kg. Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là:
A. 34 kg. B. 35 kg. C. 36 kg. D. 38 kg.
- Bài tập 2 trang 117 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuĐặt tính rồi tính:a) 378 ...
- Bài tập 3 trang 117 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuĐọc các thông tin sau:Trả lời...
- Bài tập 4 trang 117 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuĐể nấu một bát cơm bạn Lâm cần...
- Bài tập 5 trang 118 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuNgười ta cắt tấm gỗ sau ra thành...
- Bài tập 6 trang 118 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềua) Anh Hồng đóng số hành tím thu...
- Bài tập 7 trang 118 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuLinh nhìn thấy trong thang máy...
c) Số lớn nhất trong các số 589,021, 589,201, 598,021, 589,102 là 598,021. Để tìm số lớn nhất trong các số trên, ta chỉ cần so sánh từ trái sang phải. Ta thấy số 598,021 có chữ số 5 ở hàng đơn vị là lớn nhất trong các số đã cho.
b) Số gồm 9 triệu, 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm và 7 đơn vị là 9,023,807. Để viết số này ta cũng áp dụng nguyên tắc như trên, chú ý đọc từ triệu, chục ngàn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. Vậy số 9,023,807 sẽ được viết là 9 0 2 3 8 0 7.
a) Số sáu mươi tám nghìn ba trăm linh sáu viết là 60,836. Để viết số này ta sẽ đọc từ trái sang phải, đọc lần lượt từ đơn vị, chục, trăm, nghìn, mươi nghìn, trăm nghìn. Vậy số 60,836 sẽ được viết là 6 0 836.