Bài 2: Trang 41 - sách TBĐ địa lí lớp 9Dựa vào số liệu trong bảng thống kê “Bảng 30.1” trang 112...
Câu hỏi:
Bài 2: Trang 41 - sách TBĐ địa lí lớp 9
Dựa vào số liệu trong bảng thống kê “Bảng 30.1” trang 112 trong sách giáo khoa (SGK), em hãy so sánh sự chênh lệch về diện tích, sản lượng các cây chè, cà phê ở hai vùng:
- Diện tích cây chè (vùng nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu):.......................
- Sản lượng cây chè (vùng nào lớn hơn và lớn hơn bao nhêu): .....................
- Diện tích cây cà phê (Vùng nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu):.................
- Sản lượng cây cà phê (vùng nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu):................
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Vương
Để làm bài này, ta cần thực hiện các bước sau:1. Xác định diện tích và sản lượng cây chè, cây cà phê của hai vùng (Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên) từ bảng thống kê "Bảng 30.1" trang 112 trong sách giáo khoa.2. So sánh diện tích và sản lượng của hai vùng để tìm ra sự chênh lệch.Câu trả lời chi tiết cho câu hỏi trên:- Diện tích cây chè của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ lớn hơn Tây Nguyên và lớn hơn 43,4 nghìn ha.- Sản lượng cây chè của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ lớn hơn Tây Nguyên và lớn hơn 26,5 nghìn tấn.- Diện tích cây cà phê của vùng Tây Nguyên lớn hơn Trung du miền núi Bắc Bộ và lớn hơn 480,8 nghìn ha.- Sản lượng cây cà phê của vùng Tây Nguyên lớn hơn Trung du miền núi Bắc Bộ và lớn hơn 761,6 nghìn tấn.
Câu hỏi liên quan:
Sản lượng cây cà phê vùng nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu: Vùng B có sản lượng cây cà phê lớn hơn vùng A và chênh lệch là W tấn.
Diện tích cây cà phê vùng nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu: Vùng B có diện tích cây cà phê lớn hơn vùng A và chênh lệch là Z ha.
Sản lượng cây chè vùng nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu: Vùng A có sản lượng cây chè lớn hơn vùng B và chênh lệch là Y tấn.
Diện tích cây chè vùng nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu: Vùng A có diện tích cây chè lớn hơn vùng B và chênh lệch là X ha.