b) Địa hình đồng bằngNhiệm vụ 3: Đọc thông tin mục b và quan sát các hình 2.1 (trang 98), 2.7, 2.8...
Câu hỏi:
b) Địa hình đồng bằng
Nhiệm vụ 3: Đọc thông tin mục b và quan sát các hình 2.1 (trang 98), 2.7, 2.8 hãy:
CH1: Xác định vị trí và phạm vi của các khu vực địa hình đồng bằng trên bản đồ.
CH2: Trình bày đặc điểm địa hình của một trong các khu vực đồng bằng ở nước ta.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Dung
Cách làm:
1. Xác định vị trí và phạm vi của các khu vực địa hình đồng bằng trên bản đồ:
- Xem xét các thông tin mục b và quan sát hình 2.1, 2.7, 2.8 trên sách giáo khoa.
- Xác định vị trí và phạm vi của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long trên bản đồ.
2. Trình bày đặc điểm địa hình của một trong các khu vực đồng bằng ở nước ta:
- CH1: Đồng bằng Duyên hải miền Trung
- CH2: Tổng diện tích khoảng 15000km2, bị các nhánh núi đâm ngang và ăn sát ra biển, chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp.
- CH3: Các đồng bằng duyên hải ít màu mỡ hơn so với các đồng bằng châu thổ hại lưu sông, trong đồng bằng có nhiều cồn cát.
Câu trả lời:
1. Các khu vực đồng bằng nước ta bao gồm: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Đặc điểm địa hình của đồng bằng Duyên hải miền Trung:
- Tổng diện tích khoảng 15000km2, bị các nhánh núi đâm ngang và ăn sát ra biển, chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp.
- Các đồng bằng duyên hải ít màu mỡ hơn so với các đồng bằng châu thổ hại lưu sông, trong đồng bằng có nhiều cồn cát.
1. Xác định vị trí và phạm vi của các khu vực địa hình đồng bằng trên bản đồ:
- Xem xét các thông tin mục b và quan sát hình 2.1, 2.7, 2.8 trên sách giáo khoa.
- Xác định vị trí và phạm vi của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long trên bản đồ.
2. Trình bày đặc điểm địa hình của một trong các khu vực đồng bằng ở nước ta:
- CH1: Đồng bằng Duyên hải miền Trung
- CH2: Tổng diện tích khoảng 15000km2, bị các nhánh núi đâm ngang và ăn sát ra biển, chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp.
- CH3: Các đồng bằng duyên hải ít màu mỡ hơn so với các đồng bằng châu thổ hại lưu sông, trong đồng bằng có nhiều cồn cát.
Câu trả lời:
1. Các khu vực đồng bằng nước ta bao gồm: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Đặc điểm địa hình của đồng bằng Duyên hải miền Trung:
- Tổng diện tích khoảng 15000km2, bị các nhánh núi đâm ngang và ăn sát ra biển, chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp.
- Các đồng bằng duyên hải ít màu mỡ hơn so với các đồng bằng châu thổ hại lưu sông, trong đồng bằng có nhiều cồn cát.
Câu hỏi liên quan:
- Mở đầuĐịa hình nước ta là kết quả của các quá trình địa chất lâu dài trong môi trường nhiệt đới ẩm...
- Hình thành kiến thức mới1. Đặc điểm chung của địa hìnhNhiệm vụ 1:CH1: Xácđịnh vị trí một số...
- 2. Các khu vực địa hìnha) Địa hình đồi núiNhiệm vụ 2: Đọc thông tin mục a và quan sát hình 2.4, 2.6...
- c) Địa hình bờ biển và thềm lục địaNhiệm vụ 4: Dựa vào thông tin mục c, hãy:CH1: Trình bày đặc điểm...
- 3. Ảnh hưởng của sự phân hóa địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tếNhiệm vụ...
- Luyện tập - Vận dụngLuyện tậpCH: Lựa chọn và so sánh đặc điểm địa hình giữa vùng núi Đông Bắc với...
- Vận dụngCH: Tìm hiểu ảnh hưởng của các dạng địa hình ở địa phương em đến phát triển kinh tế.
Các khu vực đồng bằng ở nước ta đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn lực thực phẩm cho dân cư và phát triển kinh tế xã hội.
Đặc điểm khác của địa hình đồng bằng là có hệ thống sông ngòi, vịnh, hồ lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, phát triển kinh tế.
Những khu vực đồng bằng này thường có đất màu mỡ, phù sa phong phú, thích hợp cho nông nghiệp và nuôi trồng lúa, rau.
Khu vực đồng bằng miền Bắc Việt Nam có diện tích lớn, phân bố ở các đồng bằng sông Hồng, sông Đuống, và sông Cầu.
Một trong những đặc điểm chung của địa hình đồng bằng là đất phẳng, rộng lớn và ít địa hình địa hình.