5.15. Cho ba nguyên tố hoá học là carbon (C), hydrogen (H) và oxygen (O). Sự kết hợp giữa hai trong...
Câu hỏi:
5.15. Cho ba nguyên tố hoá học là carbon (C), hydrogen (H) và oxygen (O). Sự kết hợp giữa hai trong số ba nguyên tố, hoặc giữa ba nguyên tố hoá học này với nhau tạo ra rất nhiều hợp chất. Hãy tính khối lượng phân tử và phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:
a) CO2 (khí carbon dioxide, là khí cần thiết cho quá trình quang hợp).
b) CH4 (methane, là thành phần chính của khí thiên nhiên).
c)$C_{11}H_{22}O_{11}$ (đường ăn).
(Biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: C = 12;H = 1;O = 16).
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Ngọc
Để tính khối lượng phân tử và phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong các hợp chất CO2, CH4 và $C_{11}H_{22}O_{11}$, chúng ta cần thực hiện các bước sau:1. Tính khối lượng phân tử (Molecular weight) của mỗi hợp chất bằng cách cộng các khối lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử đó.2. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất dựa trên khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó so với khối lượng phân tử của hợp chất.Để trả lời cho câu hỏi trên, chúng ta có:a) CO2 (khí carbon dioxide)- Khối lượng phân tử = 12 (C) + 2x16 (O) = 44- Phần trăm khối lượng của C: (12/44) x 100% = 27.27%- Phần trăm khối lượng của O: (32/44) x 100% = 72.73%b) CH4 (methane)- Khối lượng phân tử = 12 (C) + 4x1 (H) = 16- Phần trăm khối lượng của C: (12/16) x 100% = 75%- Phần trăm khối lượng của H: (4/16) x 100% = 25%c) $C_{11}H_{22}O_{11}$ (đường ăn)- Khối lượng phân tử = 11x12 (C) + 22x1 (H) + 11x16 (O) = 342- Phần trăm khối lượng của C: (132/342) x 100% = 38.60%- Phần trăm khối lượng của H: (22/342) x 100% = 6.43%- Phần trăm khối lượng của O: (176/342) x 100% = 51.75%Như vậy, ta đã tính được khối lượng phân tử và phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong các hợp chất CO2, CH4 và $C_{11}H_{22}O_{11}$.
Câu hỏi liên quan:
- 5.2. Đèn neon chứaA. các phân tử khí neon $Ne_{2}$B. các nguyên tử neon (Ne) riêng rẽ không liên...
- 5.3. Một bình khí oxygen chứaA. các phân tử $O_{2}$B. các nguyên tử oxygen riêng rẽ không liên kết...
- 5.4. Lõi dây điện bằng đồng chứaA. các phân tử $Cu_{2}$B. các nguyên tử Cu riêng rẽ không liên kết...
- 5.5. Cho các hình sau, trong đó mỗi vòng tròn biểu diễn 1 nguyên tử, các vòng tròn đen và trắng...
- 5.6. Trong các chất hoá học: Li, N›, CO, $N_{2}$, $Cl_{2}$, $S8$, NaCl, chất nào là đơn chất, chất...
- 5.7. Các hợp chất sau đây được tạo thành từ bao nhiêu nguyên tố hoá...
- 5.8. Có bao nhiêu nguyên tử trong mỗi phân tử các chất sau:a)$N_{2}$b) $CO_{2}$c) $O_{3}$d)...
- 5.9. Trong các hình vẽ dưới đây, mỗi hình vuông biểu diễn một chiếc hộp chứa; mỗi vòng tròn biểu...
- 5.10. Trong các hình vẽ dưới đây, các vòng tròn có kích thước khác nhau biểu diễn các nguyên tử của...
- 5.11. Đánh dấu (x) vào ô thích hợp để hoàn thiện bảng sau về sự phân loại một số chất.
- 5.12. Cho các cụm từ sau: nguyên tử, đơn chất, không thể, hoá học, hợp chất, vật lí, nguyên tố hoá...
- 5.13. Trong phân tử nước, cứ 16,0 g oxygen có tương ứng 2,0 g hydrogen. Một giọt nước chứa 0,1 g...
- 5.14. Hình 5.4 mô tả một phân tử chứa carbon, hydrogen và oxygen.Số nguyên tử của mỗi nguyên tổ...
- 5.16. Hãy tìm hiểu và cho biết vì sao buckminsterfullerene và carbon nanotube (Hình 5.5) đều là đơn...
c) $C_{11}H_{22}O_{11}$ (đường ăn): Khối lượng phân tử của $C_{11}H_{22}O_{11}$ = 11*12 (C) + 22*1 (H) + 11*16 (O) = 342. Phần trăm khối lượng của nguyên tử C = (11*12/342)*100% ≈ 40.4%, phần trăm khối lượng của nguyên tử H = (22/342)*100% ≈ 6.4%, phần trăm khối lượng của nguyên tử O = (11*16/342)*100% ≈ 53.2%.
b) CH4 (methane): Khối lượng phân tử của CH4 = 12 (C) + 4*1 (H) = 16. Phần trăm khối lượng của nguyên tử C = (12/16)*100% = 75%, phần trăm khối lượng của nguyên tử H = (4*1/16)*100% = 25%.
a) CO2 (khí carbon dioxide): Khối lượng phân tử của CO2 = 12 (C) + 2*16 (O) = 44. Phần trăm khối lượng của nguyên tử C = (12/44)*100% ≈ 27.3%, phần trăm khối lượng của nguyên tử O = (2*16/44)*100% ≈ 72.7%.