4. Ghép tên nghề chăn nuôi (cột A) với đặc điểm cơ bản của nghề đó (cột B) cho phù hợp5. Đánh dấu...
4. Ghép tên nghề chăn nuôi (cột A) với đặc điểm cơ bản của nghề đó (cột B) cho phù hợp
5. Đánh dấu (V) vào bảng bên dưới để xác định sự phủ hợp của bản thân với các nghề trong lĩnh vực chăn nuôi.
Năng khiếu, sở thích | Có | Không |
Có năng khiếu trong lĩnh vực sinh học, hoá học (môn Khoa họ tự nhiên) |
|
|
Yêu động vật |
|
|
Thích học, nghiêm cứu về đời sống, sự phát triển của động vật |
|
|
Thích quan sát, theo dõi các thí nghiệm trên động vật |
|
|
Yêu thích việc nghiêm cứu và chữa bệnh cho vật nuôi |
|
|
Thích nuôi dưỡng gia cầm, gia súc |
|
|
Thích tham gia các nhóm, câu lạc bộ ngoại khoá về nuôi dưỡng động vật |
|
|
6. Ghi chữ Đ vào sau mô tả đúng và chữ S vào sau mô tả sai về yêu cầu của nghề chăn nuôi đối với người lao động. a. Kiến thức về quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi.
b. Kiến thức về đặc điểm sinh trưởng của loài vật nuôi.
c. Kiến thức về mua bản và phân phối sản phẩm chăn nuôi.
d. Kĩ năng thiết kế, xây dựng chuồng nuôi.
e. Kĩ năng nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi.
f. Kĩ năng sử dụng các thiết bị, dụng cụ trong lĩnh vực chăn nuôi.
D. Nghề chăn nuôi thủy sản: Đặc điểm cơ bản của nghề này là nuôi trồng, chăm sóc và thu hoạch sản phẩm từ các loài thủy sản như cá, tôm, sò...
C. Nghề chăn nuôi thú cưng: Đặc điểm cơ bản của nghề này là chăm sóc, nuôi dưỡng và chữa bệnh cho các loài thú cưng như chó, mèo, thỏ...
B. Nghề chăn nuôi gia cầm: Đặc điểm cơ bản của nghề này là chăm sóc và nuôi dưỡng các loài gia cầm như gà, vịt, ngan...
A. Nghề chăn nuôi gia súc: Đặc điểm cơ bản của nghề này là nuôi dưỡng, chăm sóc và phát triển lấy sản phẩm từ các loài gia súc như bò, heo, dê, cừu...