2. Một số tính chất và ứng dụng của vật liệuTừ quan sát thực tế, em hãy cho biết một số tính...

Câu hỏi:

2. Một số tính chất và ứng dụng của vật liệu 

  • Từ quan sát thực tế, em hãy cho biết một số tính chất của các vật liệu: kim loại, cao su, nhựa, gỗ, thuỷ tinh và gốm. Tích dấu V để hoàn thành theo mẫu bảng 11.2

  • Em hãy mô tả hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm 1.

Thí nghiệm 1: Rót một ít giấm ăn vào các cốc thuỷ tinh lần lượt chứa các vật liệu sau: đinh sắt, miếng kính, miếng nhựa, miếng cao su, mầu đá vôi và mẩu sành. Quan sát hiện tượng xảy ra.

  • Quan sát thí nghiệm 2, em hãy cho biết vật liệu nào dễ cháy và vật liệu nào dẫn nhiệt (cảm nhận qua dấu hiệu kẹp sắt bị nóng khi đốt).

Thí nghiệm 2: Lần lượt đốt nóng các vật liệu sau trên ngọn lửa đèn cồn (sử dụng kẹp sắt để kẹp vật liệu khi đốt): đinh sắt, dây đồng, mẩu gỗ, mẩu nhôm, miếng nhựa và mẩu sành. Chú ý khi kẹp sắt có dấu hiệu nóng thì không đốt nữa và cho vật liệu vào chậu nước tránh bị bỏng.

  • Quan sát hình 11.3,11.4 và 11.5, em hãy cho biết những vật liệu nào dễ bị ăn mòn, bị hoen gỉ dẫn đến hư hỏng công trình, vật dụng. Nêu nguyên nhân dẫn đến sự hư hỏng đó.

  • Đập quả bóng cao su xuống mặt đường hoặc ném vào tường sẽ xảy ra hiện tượng gì? 
  • Kéo căng một sợi dây cao su rồi buông tay, em có nhận xét gì? 
  • Quan sát hình 11.6,11.7 và các thí nghiệm 3,4, em hãy rút ra tính chất quan trọng của cao su. Kể tên một số ứng dụng của cao su. 

Thí nghiệm 3: Cho một đoạn dây cao su vào cốc nước nóng, sau đó lất ra rồi cho vào cốc nước nguội. Quan sát sự thay đổi hình dạng của dây cao su. 

Thí nghiệm 4: Cho một viên tẩy nhỏ  (cao su) vào cốc xăng. Quan sát hiện tượng xảy ra 

  • Tại sao vỏ dây điện thường được làm bằng nhựa hoặc cao su nhưng lõi dây điện làm bằng kim loại? 
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Giang
Cách làm:

1. Xác định các tính chất của các vật liệu: kim loại, cao su, nhựa, gỗ, thuỷ tinh và gốm.
2. Mô tả hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm 1 với giấm và các vật liệu khác.
3. Xác định vật liệu dễ cháy và vật liệu dẫn nhiệt dựa trên thí nghiệm 2.
4. Nhận biết vật liệu dễ bị ăn mòn, hoen gỉ từ hình 11.3, 11.4, 11.5 và giải thích nguyên nhân.
5. Mô tả hiện tượng quả bóng cao su bị biến dạng và sợi dây cao su trở về hình dạng ban đầu.
6. Rút ra tính chất quan trọng của cao su từ hình 11.6, 11.7 và các thí nghiệm 3, 4.
7. Liệt kê một số ứng dụng của cao su.
8. Giải thích lý do vỏ dây điện làm bằng nhựa hoặc cao su và lõi dây điện làm bằng kim loại.

Câu trả lời:

1. Tính chất của các vật liệu:
- Kim loại: dẫn nhiệt và điện tốt, dễ bị ăn mòn.
- Cao su: đàn hồi, không dẫn nhiệt, không tan trong nước, dẻo.
- Nhựa: cách điện, dễ cháy.
- Gỗ: dễ bị ăn mòn, dễ cháy.
- Thủy tinh: cứng, dẻo, trong suốt.
- Gốm: dẻo, không dẫn nhiệt.

2. Hiện tượng quan sát ở thí nghiệm 1:
- Đinh sắt và mẩu đá vôi bị tan ra, có dấu hiệu ăn mòn.
- Miếng kính, miếng nhựa, cao su, mẩu sành không bị tan ra.

3. Vật liệu dễ cháy: mẩu gỗ và miếng nhựa.
Vật liệu dẫn nhiệt: đinh sắt, dây đồng, mẩu nhôm, mẩu sành.

4. Vật liệu dễ bị ăn mòn, hoen gỉ: kim loại như sắt, kẽm, thép.
Nguyên nhân: kim loại kết hợp với oxy trong môi trường ẩm.

5. Quả bóng cao su sẽ bị biến dạng khi rơi xuống mặt đường hoặc ném vào tường.
Sợi dây cao su kéo căng rồi buông tay sẽ trở về hình dạng ban đầu.

6. Tính chất quan trọng của cao su: đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nhiệt, không tan trong nước.
Mẩu cao su tan trong xăng.

7. Ứng dụng của cao su: dây tập, bóng thể thao, lốp xe, vỏ dây điện.

8. Vỏ dây điện làm bằng nhựa hoặc cao su vì cách điện, an toàn.
Lõi dây điện làm bằng kim loại vì dẫn điện tốt.
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.05470 sec| 2224.531 kb