2. Duyệt các phần tử của danh sáchCâu 1. Giải thích các câu lệnh ở mỗi câu sau thực hiện công việc...
Câu hỏi:
2. Duyệt các phần tử của danh sách
Câu 1. Giải thích các câu lệnh ở mỗi câu sau thực hiện công việc gì?
a)
>>> S = 0
>>> for i in range(len(A)):
if A[i] > 0:
S = S + A[i]
>>> print (S)
b)
>>> C = 0
>>> for i in range (len(A)):
if A[i] > 0:
C = C + 1
>>> print (C)
Câu 2. Cho dãy số nguyên A, viết chương trình in ra các số chẵn của A.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Đạt
Để tính tổng các phần tử lớn hơn 0 trong dãy A, chúng ta sẽ sử dụng vòng lặp for để duyệt qua từng phần tử trong danh sách A. Nếu phần tử đó lớn hơn 0, ta sẽ cộng giá trị của phần tử đó vào biến S. Cuối cùng, in ra giá trị của biến S. Để đếm số lượng các phần tử lớn hơn 0 trong dãy A, ta cũng sử dụng vòng lặp for và tương tự như trên, nhưng thay vì cộng giá trị vào biến S, ta sẽ tăng giá trị của biến C lên 1 mỗi khi tìm thấy phần tử lớn hơn 0. Cuối cùng, in ra giá trị của biến C.Để in ra các số chẵn của dãy A, chúng ta cũng sử dụng vòng lặp for để duyệt qua từng phần tử trong danh sách A. Sau đó, ta sẽ kiểm tra xem phần tử đó có chia hết cho 2 hay không. Nếu có, ta in ra phần tử đó. Dưới đây là đoạn code Python để thực hiện việc này:```python# Tính tổng các phần tử lớn hơn 0 trong dãy AS = 0for i in range(len(A)): if A[i] > 0: S = S + A[i]print(S)# Đếm số lượng phần tử lớn hơn 0 trong dãy AC = 0for i in range(len(A)): if A[i] > 0: C = C + 1print(C)# In ra các số chẵn của dãy Afor i in range(len(A)): if A[i] % 2 == 0: print(A[i])``` Vui lòng tham khảo câu trả lời trên và viết lại một câu trả lời chi tiết và đầy đủ hơn cho câu hỏi của bạn. Nếu bạn cần hỗ trợ thêm, đừng ngần ngại hỏi thêm.
Câu hỏi liên quan:
- 3. Thêm phần tử vào danh sáchCâu 1. Sau khi thêm một phần tử vào danh sách A bằng lệnh append( )...
- Luyện tậpCâu 1. Viết lệnh xóa phần tử cuối cùng của danh sách A bằng lệnh del.Câu 2. Có thể thêm...
- Vận dụngCho dãy số A. Viết chương trình tìm giá trị và chỉ số của phần tử lớn nhất của A. Tương tự...
Để in ra các số chẵn của dãy số nguyên A, ta có thể sử dụng vòng lặp for để duyệt từng phần tử trong danh sách A và kiểm tra xem phần tử đó có chia hết cho 2 hay không. Nếu có thì in ra số đó.
b) Câu lệnh thực hiện việc đếm số lượng số nguyên dương trong danh sách A và in ra số lượng đó.
a) Câu lệnh thực hiện việc tính tổng các số nguyên dương trong danh sách A và in ra kết quả tổng đó.