2. Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nama. Nguyên tắc pháp chếCâu hỏi 7 : Em hãy...
Câu hỏi:
2. Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam
a. Nguyên tắc pháp chế
Câu hỏi 7 : Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi
- Yêu cầu tuân thủ pháp luật được thể hiện như thế nào trong quy định tại Điều 2 Bộ luật Hình sự và khoản 1 Điều 31 Hiến pháp?
- Vì sao V và H chỉ bị xử lí hành chính vê hành vi vi phạm điêu kiện kết hôn?
- Tại sao pháp luật hình sự cân có nguyên tắc pháp chế?
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Phương
Để trả lời câu hỏi trên, bạn cần làm theo các bước sau:1. Đọc kỹ câu hỏi và hiểu rõ yêu cầu.2. Tìm hiểu nguyên tắc pháp chế trong luật hình sự và tại sao phải có nguyên tắc này.3. Xác định cách thể hiện yêu cầu tuân thủ pháp luật trong Điều 2 Bộ luật Hình sự và khoản 1 Điều 31 Hiến pháp.4. Liên kết thông tin và nhận định để viết câu trả lời theo hướng yêu cầu.Câu trả lời chi tiết và đầy đủ hơn có thể như sau:Yêu cầu tuân thủ pháp luật của nguyên tắc pháp chế trong luật hình sự được thể hiện qua việc đảm bảo rằng mọi quyết định xét xử phải tuân thủ đúng người, đúng tội và đúng pháp luật. Điều này giúp ngăn ngừa lạm dụng quyền lực và đảm bảo công bằng trong xử lý vụ án. Việc áp dụng hình phạt hoặc miễn trách nhiệm hình sự cũng phải theo đúng quy định của pháp luật hình sự để đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong quyết định xử phạt. Nguyên tắc pháp chế giúp đảm bảo tất cả các cá nhân đều phải tuân thủ pháp luật, nâng cao ý thức pháp luật và thúc đẩy phòng, chống tội phạm trong xã hội. Vì vậy, pháp luật hình sự cần có nguyên tắc pháp chế để đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong việc xử lý vụ án. Trong trường hợp của V và H chỉ bị xử lí hành chính về hành vi vi phạm điều kiện kết hôn vì tại thời điểm họ kết hôn, Bộ luật Hình sự chưa có quy định về tội tái hôn. Điều này chứng tỏ sự linh hoạt và áp dụng nguyên tắc pháp chế trong việc xác định tội phạm và áp dụng hình phạt phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Việc tuân thủ nguyên tắc pháp chế là cơ sở để ngăn ngừa lạm dụng quyền lực, đảm bảo công bằng trong xử lí vụ án, và bảo đảm không bỏ lỡ tội phạm cũng như không để xảy ra trường hợp oan sai đối với người vô tội.
Câu hỏi liên quan:
- I. Mở đầuCâu hỏi 1 :Em cùng các bạn tham gia trò chơi “Đối mặt”. Kể về các hành...
- II. Khám phá1. Khái niệm pháp luật hình sự và các thuật ngữ cơ bản của pháp luật hình...
- b. Các thuật ngữ cơ bản của pháp luật hình sựTội phạmCâu hỏi 3 :Em hãy đọc...
- Năng lực hình sựCâu hỏi 4 :Em hãy đọc thông tin, trường hợp sau để trả lời câu hỏiD và...
- Trách nhiệm hình sựCâu hỏi 5: Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏiTrong hai...
- Hình phạtCâu hỏi 6 : Phân tích trường hợp của ông S (ở nội dung trách nhiệm hình sự) để trả...
- b. Nguyên tắc bình đẳngCâu hỏi 8 : Em hãy đọc câu hỏi, thông tin và trả lời câu hỏiTheo em, ý...
- c. Nguyên tắc dân chủCâu hỏi 9 : Em hãy đọc câu hỏi, thông tin dưới đây và trả lời câu...
- d. Nguyên tắc nhân đạoCâu hỏi 10 : Em hãy đọc các trường hợp sau để trả lời câu hỏiEm...
- e. Nguyên tắc hành viCâu hỏi 11 : Em hãy đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏiEm...
- g. Nguyên tắc có lỗiCâu hỏi 12 : Em hãy đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏiA, y...
- h. Nguyên tắc phân hóa trách nhiệm hình sựCâu hỏi 13 : Em hãy đọc tình huống sau để trả lời...
- III. Luyện tậpCâu hỏi 1. Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây về tội...
- IV. Vận dụngCâu hỏi 1. Em hãy viết bài chia sẻ quan điểm cá nhân về vai trò của pháp luật...
Bình luận (0)