1. Tìm các câu kế, câu hỏi, câu cảm, câu khiến được dùng trong văn bản Lá cờ thêu sáu chữ vàng...
Câu hỏi:
1. Tìm các câu kế, câu hỏi, câu cảm, câu khiến được dùng trong văn bản Lá cờ thêu sáu chữ vàng (trích Chương XVIII); chỉ ra dấu hiệu giúp em nhận biết các kiểu câu đó.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Linh
Cách làm:
- Đọc văn bản Lá cờ thêu sáu chữ vàng (trích Chương XVIII) để tìm các câu kế, câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
- Chú ý đến cấu trúc, từ ngữ và dấu hiệu nhận biết của mỗi loại câu.
Câu trả lời:
1. Câu kể: "Mẹ ôm chị Thúy đầy ôm đầy êm, rưng rưng nước mắt (trong cả lòng ngưỡng mộ, trong lòng thương hại) cứ ứa ra."
Dấu hiệu: Kết thúc bằng dấu chấm, nội dung kể một hành động hoặc sự việc.
2. Câu hỏi: "Thì ai lại nhớ ra chính chữ Pham Quỳnh là người nổi tiếng thành Thăng Long, giữ với ngờ sự tướng lính?"
Dấu hiệu: Kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung hỏi về thông tin, sự kiện.
3. Câu cảm: "Đến trong Lạ đốm đầu lá, Đi qua Cổ đô hỏi hận thân trâm ."
Dấu hiệu: Kết thúc bằng dấu chấm than, nội dung chứa biểu cảm cảm xúc, suy tư.
4. Câu khiến: "Hỡi cội cây ơi - Khoan đã. Nhin vào lớn rồi, lo toan thì chẳng thấy gì."
Dấu hiệu: Từ ngữ hướng dẫn hoặc yêu cầu (hãy, hỡi), nội dung cầu khiến.
Viết một câu trả lời chi tiết và đầy đủ hơn sẽ giúp bạn phân biệt rõ ràng hơn giữa các loại câu kể, câu hỏi, câu cảm và câu khiến trong văn bản.
- Đọc văn bản Lá cờ thêu sáu chữ vàng (trích Chương XVIII) để tìm các câu kế, câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
- Chú ý đến cấu trúc, từ ngữ và dấu hiệu nhận biết của mỗi loại câu.
Câu trả lời:
1. Câu kể: "Mẹ ôm chị Thúy đầy ôm đầy êm, rưng rưng nước mắt (trong cả lòng ngưỡng mộ, trong lòng thương hại) cứ ứa ra."
Dấu hiệu: Kết thúc bằng dấu chấm, nội dung kể một hành động hoặc sự việc.
2. Câu hỏi: "Thì ai lại nhớ ra chính chữ Pham Quỳnh là người nổi tiếng thành Thăng Long, giữ với ngờ sự tướng lính?"
Dấu hiệu: Kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung hỏi về thông tin, sự kiện.
3. Câu cảm: "Đến trong Lạ đốm đầu lá, Đi qua Cổ đô hỏi hận thân trâm ."
Dấu hiệu: Kết thúc bằng dấu chấm than, nội dung chứa biểu cảm cảm xúc, suy tư.
4. Câu khiến: "Hỡi cội cây ơi - Khoan đã. Nhin vào lớn rồi, lo toan thì chẳng thấy gì."
Dấu hiệu: Từ ngữ hướng dẫn hoặc yêu cầu (hãy, hỡi), nội dung cầu khiến.
Viết một câu trả lời chi tiết và đầy đủ hơn sẽ giúp bạn phân biệt rõ ràng hơn giữa các loại câu kể, câu hỏi, câu cảm và câu khiến trong văn bản.
Câu hỏi liên quan:
- 2. Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu bên dưới.Người tướng già nói:- Vương tử đùng lắng đẳng vì...
- 3. Cho câu sau:Hoài đọc truyện "Lá cờ thêu sáu chữ vàng".Hãy thêm bớt từ ngữ cho câu trên để tạo...
- 4. Cho đoạn văn sau:Người mẹ tra nước mắt vì vui sướng. Nhưng lòng người mẹ thổn thức. Người...
- 5.Dùng danh từ “Hoài Văn Hầu” hoặc “Toa Đô” để đặt câu dưới hai hình thức: câu khẳng định và...
Câu khiến: Một ví dụ cho câu khiến trong văn bản là 'Hãy cùng xem ví dụ sau'. Dấu hiệu nhận biết câu khiến là câu đưa ra yêu cầu hoặc lời mời đối với người đọc.
Câu cảm: Trong văn bản, một câu cảm ví dụ là 'Buồn thay nước non rưng rưng'. Nhận biết câu cảm qua cách diễn đạt mang tính cảm xúc, thể hiện tâm trạng hoặc cảm xúc của người nói.
Câu hỏi: Trong văn bản, một ví dụ cho câu hỏi là 'Những chuyện người ta biết từ lúc nào?' Dấu hiệu nhận biết câu hỏi là câu có dấu chấm hỏi ở cuối câu.
Câu kể: Trong văn bản Lá cờ thêu sáu chữ vàng, ví dụ về câu kể là 'Nghe kể chuyện lần đó lần xớ', dấu hiệu giúp nhận biết câu kể là việc người kể sự việc theo trình tự thời gian.