phân loại, đọc tên các oxide sau: K2O; MgO; CuO; CO2; FeO; CaO; N2O; SO3: HgO; Fe3O4
Ai ở đây giỏi về chủ đề này không ạ? Mình đang cần tìm câu trả lời và rất mong được sự giúp đỡ của các Bạn!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
- Bạn Hải Hà viết công thức hoá học như sau : Ca2(PO4)3 ; AgCl3 ; ZnO ; Al(OH)2 ; CaHCO3 ; Ca(OH)2...
- . Tính chất nào sau đây không phải của đơn chất kim loại?A. Có khả năng dẫn điện. B. Có khả năng dẫn nhiệt.C. Không có...
- nguyên tử z có tổng hạt là 24 trong hạt nhân nguyên tử số hạt mang điện tích bằng số hạt không mang điện tích. tính số...
- Để tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu lẫn nước ta dùng cách nào ?
Câu hỏi Lớp 8
- Bài 24 : Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH ( H thuộc BC ) . CM : a, tam giác...
- Bài hát nhạc trẻ nào bạn thấy hay nhất phun ra đi ~ Một bước yêu vãn dặm đau ~
- Viết lại câu : 59. “I think I’ve made a serious mistake” Mr. Will said (admit) 60....
- Nghe các bài hát sau và trả lời câu hỏi sau 1.Shape of you 2.Way back home 3.Pretty boy 4.Stay with me 5.The...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để phân loại và đọc tên các oxide trên, chúng ta cần biết các quy tắc phân loại oxide dựa trên nguyên tố và nguyên tố hóa học của từng chất.Phương pháp giải 1:- K2O: Oxide của kali (K) - MgO: Oxide của magiê (Mg) - CuO: Oxide của đồng (Cu)- CO2: Oxide của cacbon (C) - FeO: Oxide của sắt (Fe) - CaO: Oxide của canxi (Ca) - N2O: Oxide của nitơ (N) - SO3: Oxide của lưu huỳnh (S) - HgO: Oxide của thủy ngân (Hg) - Fe3O4: Oxide của sắt (Fe)Kết luận: - K2O: Oxide kalio- MgO: Oxide magiê- CuO: Oxide đồng(II)- CO2: Oxide cacbon- FeO: Oxide sắt(II)- CaO: Oxide canxi- N2O: Oxide nitơ(I)- SO3: Oxide lưu huỳnh(VI)- HgO: Oxide thủy ngân- Fe3O4: Oxide sắt(II,III)Phương pháp giải 2:- Cách khác để phân loại các oxide trên là dựa vào số oxi hóa của nguyên tố trong oxide đó.Kết luận:- K2O: Kali có số oxi hóa là +1- MgO: Magiê có số oxi hóa là +2- CuO: Đồng có số oxi hóa là +2- CO2: Cacbon có số oxi hóa là +4- FeO: Sắt có số oxi hóa là +2- CaO: Canxi có số oxi hóa là +2- N2O: Nitơ có số oxi hóa là +1- SO3: Lưu huỳnh có số oxi hóa là +6- HgO: Thủy ngân có số oxi hóa là +2- Fe3O4: Sắt có số oxi hóa là +2 hoặc +3Như vậy, chúng ta đã phân loại và đọc tên các oxide được đưa ra trong câu hỏi.
Có thể phân loại các oxide dựa vào tính chất hoá học của chúng: oxide kiềm (K2O, CaO...); oxide amphoteric (MgO, Al2O3...); oxide axit (CO2, SO3...); oxide lưỡng tính (N2O, FeO...).
Dựa vào công thức hóa học, có thể đọc tên các oxide như sau: K2O - oxide kali; MgO - oxide magie; CuO - oxide đồng; CO2 - khí cacbonic; FeO - oxide sắt (II); CaO - oxide canxi; N2O - óxít nitơ; SO3 - óxít lưu huỳnh; HgO - oxide thủy ngân; Fe3O4 - magie ferrite.
Có thể phân loại các oxide theo cách: oxide kim loại kiềm (K2O, Na2O, CaO...); oxide kim loại kiềm thổ (MgO, Al2O3...); oxide không kim loại (CO2, SO3, N2O...); oxide kim loại chuyển tiếp (FeO, Fe3O4...).
Để chuyển hoá propan-1-ol thành propan-1-al, ta cần thực hiện phản ứng oxi hóa. Một trong những phương pháp là sử dụng chất oxi hóa như dichromat kali (K2Cr2O7) trong môi trường axit. Phản ứng sẽ tạo ra aldehit propan-1-ol.Câu trả lời: Phương trình chuyển hóa propan-1-ol thành propan-1-al: 3C3H7OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3C3H7CHO + 2Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2OĐể thực hiện phản ứng ngược lại, chuyển propan-1-al thành propan-1-ol, ta cần thực hiện phản ứng khử. Một trong những phương pháp là sử dụng chất khử như natri borohydrit (NaBH4). Phản ứng sẽ tạo ra rượu propan-1-ol.Câu trả lời: Phương trình chuyển hóa propan-1-al thành propan-1-ol:C3H7CHO + NaBH4 → C3H7OH + NaBO2