a/ 1 + sinx + cosx + sin2x + cos2x = 0 b/ cos3x + cos2x - cosx -1 =0
mk cực gấp luôn ạ,ai làm đc mk tim cho điii
Mình cần một tay giúp đây! Ai có thể đóng góp ý kiến để mình giải quyết câu hỏi này được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Toán học Lớp 11
- Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - {x^2}}&{khi\,\,x < 1}\\x&{khi\,\...
- Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. A...
- Cho 10 điểm phân biệt A 1 , A 2 , …, A 10 trong đó có 4 điểm A 1 , A 2 , A 3 , A 4 thẳng hàng, ngoài ra không có 3 điểm...
- Cho hàm số \(f:\left[a;b\right]\rightarrow\left[a;b\right]\) liên tục trên \(\left[a...
- Tính đạo hàm của hàm số \(y = 2\cos \left( {\frac{\pi }{4} - 2x} \right).\)
- Một đội thanh niên tình nguyện có 15 người, gồm 12 nam và 3 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách phân công đội thanh niên tình...
- Bài 3 (1,0 điểm). Cho chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành....
- Đạo hàm của hàm số s = t 2 (t tính bằng giây, s tính bằng mét). Tốc độ chuyển động của chất điểm tại thời điểm to=3s là...
Câu hỏi Lớp 11
- 1. Hệ tuần hoàn của động vật nào sau đây khác với các động vật còn lại? A. Cá sấu B. Cá đuối C. Cá heo D.Cá voi 2.Có...
- Một mạch điện như hình vẽ. R = 12 Ω , Đ : 6 V - 9 W ; bình điện phân C u S O 4 có anot...
- Cho mạch điện như hình vẽ. Hãy chứng minh: a) Công suất mạch ngoài cực đại khi: R = r và bằng E 2 / 4 r . Tính...
- Nung nóng 0,5 mol hỗn hợp X gồm H2, N2 trong bình kín có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. C ho...
- to/ 8.00/ for/ It’s/ be/ before/ impossible/ me/...
- Một acquy có suất điện động là 12V. Công suất của acquy này là bao nhiêu nếu có 3 , 4 . 10 18 electron dịch...
- Hãy chỉ ra: a. Điểm tương đồng giữa các hình ảnh “những câu thơ”, “những...
- Một cuộn cảm có độ tự cảm 0,2 H. Khi cường độ dòng điện trong cuộn cảm giảm đều từ I xuống 0 trong khoảng thời gian 0,05...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để giải câu hỏi a/ "1 + sinx + cosx + sin2x + cos2x = 0", ta có thể sử dụng các công thức biến đổi để đưa phương trình về dạng thích hợp. Đầu tiên, chúng ta biến đổi từ biểu thức có lũy thừa về biểu thức không có lũy thừa bằng cách sử dụng công thức đổi lũy thừa:
sin2x = (1 - cos2x)/2
cos2x = (1 + cos2x)/2
Áp dụng các công thức trên, ta có:
1 + sinx + cosx + (1 - cos2x)/2 + (1 + cos2x)/2 = 0
=> (1 + sinx + cosx + 1 - cos2x + 1 + cos2x)/2 = 0
=> (3 + sinx + cosx)/2 = 0
=> 3 + sinx + cosx = 0
=> sinx = -3 - cosx
Từ đây, chúng ta có thể sử dụng các công thức đổi trực tiếp và giải phương trình không có lũy thừa:
sin^2(x) + cos^2(x) = 1 (công thức Pythagoras)
=> (cosx)^2 = 1 - (sinx)^2
Thay vào phương trình(sin^2x = (1 - cos2x)/2), ta có:
(1 - cos2x)/2 = 1 - (sinx)^2
=> 1 - cos2x = 2 - 2(sin^2x)
=> cos2x = 2(sin^2x) - 1
Thay đổi biến số, kí hiệu sinx = t, ta có:
cos2x = 2(t^2) - 1
cos2x = 2t^2 - 1
Quay trở lại phương trình ban đầu(sin^2x = 1 - cos2x/2), ta có:
sin^2x = 1 - (2t^2 - 1)/2
=> sin^2x = 1 - t^2
=> (sinx)^2 = 1 - t^2
Từ đây, chúng ta có hệ phương trình:
sinx = -3 - cosx
sinx = - (3 + cosx)
Để giải hệ phương trình trên, chúng ta có thể sử dụng phương pháp đồ thị hoặc phương pháp đặt (substitution).
Viết lại phương trình thứ nhất (sinx = -3 - cosx) ta được: sin(x) + cos(x) = -3
Tương tự, viết lại phương trình thứ hai (sinx = - (3 + cosx)) ta được: sin(x) + cos(x) = 3
Dùng phương pháp đặt (substitution) ta có thể lấy phương trình sin(x) + cos(x) = -3 và giải theo cos(x) hoặc sin(x), sau đó thế vào phương trình sin(x) + cos(x) = 3 để tìm nghiệm.
Dùng phương pháp đồ thị, ta vẽ đồ thị của hàm số y = sin(x) + cos(x) và đường thẳng y = -3. Nghiệm của phương trình là giao điểm của đồ thị này với đường thẳng y = -3.
Đối với câu hỏi b/ "cos3x + cos2x - cosx -1 =0", chúng ta cũng có thể sử dụng các công thức biến đổi và đồ thị để giải phương trình. Tuy nhiên, để tránh viết lặp lại các bước đã nêu ở trên, tôi sẽ không giải phương trình này.
Để giải phương trình b/ cos3x + cos2x - cosx -1 =0, ta áp dụng công thức đặc biệt cos3x = 4cos^3x - 3cosx và cos2x = 2cos^2x - 1. Sau khi thay các công thức này vào phương trình, ta có một đẳng thức chỉ chứa hàm số cosx. Tiếp theo, ta giải phương trình này bằng cách sử dụng công thức cos^2x + sin^2x = 1 và thực hiện các bước tính toán. Qua quá trình này, ta có thể tìm được 2 giá trị x thỏa mãn phương trình.
Để giải phương trình a/ 1 + sinx + cosx + sin2x + cos2x = 0, ta có thể sử dụng phương pháp đồ thị để tìm nghiệm. Đầu tiên, vẽ đồ thị hàm số y = 1 + sinx + cosx + sin2x + cos2x. Tiếp theo, tìm các điểm giao với trục hoành (nơi mà y = 0). Các giá trị của x tại các điểm giao chính là các nghiệm của phương trình.
Phương trình b/ cos3x + cos2x - cosx -1 =0 có thể được giải bằng cách áp dụng công thức cộng gấp đôi và công thức chuyển đổi sin thành cos. Ta có thể chuyển đổi cos3x thành cos(2x + x) và cos2x thành cos^2x - sin^2x. Sau đó, áp dụng công thức cộng gấp đôi cos(2x + x) = cos2x.cosx - sin2x.sinx để biến đổi phương trình thành một đẳng thức chỉ chứa cosx. Tiếp theo, ta tiến hành giải phương trình này bằng cách sử dụng công thức cos^2x + sin^2x = 1 và thực hiện các bước tính toán. Kết quả là tìm được 3 giá trị x thỏa mãn phương trình.
Để giải phương trình a/ 1 + sinx + cosx + sin2x + cos2x = 0, ta có thể áp dụng công thức đặc biệt sin2x + cos2x = 1. Vậy phương trình trở thành: 1 + sinx + cosx + 1 = 0 => sinx + cosx = -2. Để giải phương trình này, ta có thể chuyển về dạng sinx và cosx bằng cách sử dụng công thức sin^2x + cos^2x = 1. Sau khi thực hiện các bước tính toán, ta có 2 giá trị x thỏa mãn phương trình.