a/ 1 + sinx + cosx + sin2x + cos2x = 0 b/ cos3x + cos2x - cosx -1 =0
mk cực gấp luôn ạ,ai làm đc mk tim cho điii
Mình cần một tay giúp đây! Ai có thể đóng góp ý kiến để mình giải quyết câu hỏi này được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Toán học Lớp 11
- cho hàm số y=1/3mx^2 - 1/2x^2 + mx. Tìm m để y'>0, với mọi x thuộc R
- Đề bài Định luật thứ ba của Kepler về quỹ đạo chuyển động cho biết cách ước tính khoảng thời gian...
- tìm gtln và gtnn y= căn 3 cos2x+2sinxcosx-2 y=căn3 cosx-sinx
- Bộ bài tây có 52 lá gồm 4 loại cơ rô bích chuồn mỗi loại 13 con . số cách lấy ra 13 lá sao cho luon có 4 loại bài và...
- trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tìm ảnh của đường tròn (C') qua phép quay tâm O,...
- Lớp 11a có 38 học sinh trong đó có 25 học sinh thích học toán, 20 học sin...
- cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại b, AB=a, BC=a√3 .Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng đáy là...
- Giả sử một quần thể động vật ở thời điểm ban đầu có 110000 cá thể, quần thể này có tỉ lệ...
Câu hỏi Lớp 11
- Thể chất là gì? Thể chất phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Cho các phát biểu sau: 1. oxi hóa không hoàn toàn ancol bằng CuO ta thu được anđehit 2. đun nóng ancol etylic với...
- Khi nói đến ứng động ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ứng động sinh trưởng, là kiểu ứng động, trong...
- Trong 1 ml dd HNO2 ở nhiệt độ nhất định có 5,64.10\(^{19}\) phân tử HNO2 ; 3,6.1...
- Hidrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện thích hợp) thu được sản phẩm chính là : A. 2-metylbutan-2-ol B....
- Câu1: Tại sao trong bối cảnh giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX Nhật Bản lại thoát khỏi số phận một nước thuộc địa, trở...
- Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là A. 4 B. 5 C....
- Câu 5 : từ ý nghĩa đạt được của cuộc cải cách của vua minh mạng thực hiện ,em hãy rút...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để giải câu hỏi a/ "1 + sinx + cosx + sin2x + cos2x = 0", ta có thể sử dụng các công thức biến đổi để đưa phương trình về dạng thích hợp. Đầu tiên, chúng ta biến đổi từ biểu thức có lũy thừa về biểu thức không có lũy thừa bằng cách sử dụng công thức đổi lũy thừa:sin2x = (1 - cos2x)/2cos2x = (1 + cos2x)/2Áp dụng các công thức trên, ta có:1 + sinx + cosx + (1 - cos2x)/2 + (1 + cos2x)/2 = 0=> (1 + sinx + cosx + 1 - cos2x + 1 + cos2x)/2 = 0=> (3 + sinx + cosx)/2 = 0=> 3 + sinx + cosx = 0=> sinx = -3 - cosxTừ đây, chúng ta có thể sử dụng các công thức đổi trực tiếp và giải phương trình không có lũy thừa:sin^2(x) + cos^2(x) = 1 (công thức Pythagoras)=> (cosx)^2 = 1 - (sinx)^2Thay vào phương trình(sin^2x = (1 - cos2x)/2), ta có:(1 - cos2x)/2 = 1 - (sinx)^2=> 1 - cos2x = 2 - 2(sin^2x)=> cos2x = 2(sin^2x) - 1Thay đổi biến số, kí hiệu sinx = t, ta có:cos2x = 2(t^2) - 1cos2x = 2t^2 - 1Quay trở lại phương trình ban đầu(sin^2x = 1 - cos2x/2), ta có:sin^2x = 1 - (2t^2 - 1)/2=> sin^2x = 1 - t^2=> (sinx)^2 = 1 - t^2Từ đây, chúng ta có hệ phương trình:sinx = -3 - cosxsinx = - (3 + cosx)Để giải hệ phương trình trên, chúng ta có thể sử dụng phương pháp đồ thị hoặc phương pháp đặt (substitution).Viết lại phương trình thứ nhất (sinx = -3 - cosx) ta được: sin(x) + cos(x) = -3Tương tự, viết lại phương trình thứ hai (sinx = - (3 + cosx)) ta được: sin(x) + cos(x) = 3Dùng phương pháp đặt (substitution) ta có thể lấy phương trình sin(x) + cos(x) = -3 và giải theo cos(x) hoặc sin(x), sau đó thế vào phương trình sin(x) + cos(x) = 3 để tìm nghiệm.Dùng phương pháp đồ thị, ta vẽ đồ thị của hàm số y = sin(x) + cos(x) và đường thẳng y = -3. Nghiệm của phương trình là giao điểm của đồ thị này với đường thẳng y = -3.Đối với câu hỏi b/ "cos3x + cos2x - cosx -1 =0", chúng ta cũng có thể sử dụng các công thức biến đổi và đồ thị để giải phương trình. Tuy nhiên, để tránh viết lặp lại các bước đã nêu ở trên, tôi sẽ không giải phương trình này.
Để giải phương trình b/ cos3x + cos2x - cosx -1 =0, ta áp dụng công thức đặc biệt cos3x = 4cos^3x - 3cosx và cos2x = 2cos^2x - 1. Sau khi thay các công thức này vào phương trình, ta có một đẳng thức chỉ chứa hàm số cosx. Tiếp theo, ta giải phương trình này bằng cách sử dụng công thức cos^2x + sin^2x = 1 và thực hiện các bước tính toán. Qua quá trình này, ta có thể tìm được 2 giá trị x thỏa mãn phương trình.
Để giải phương trình a/ 1 + sinx + cosx + sin2x + cos2x = 0, ta có thể sử dụng phương pháp đồ thị để tìm nghiệm. Đầu tiên, vẽ đồ thị hàm số y = 1 + sinx + cosx + sin2x + cos2x. Tiếp theo, tìm các điểm giao với trục hoành (nơi mà y = 0). Các giá trị của x tại các điểm giao chính là các nghiệm của phương trình.
Phương trình b/ cos3x + cos2x - cosx -1 =0 có thể được giải bằng cách áp dụng công thức cộng gấp đôi và công thức chuyển đổi sin thành cos. Ta có thể chuyển đổi cos3x thành cos(2x + x) và cos2x thành cos^2x - sin^2x. Sau đó, áp dụng công thức cộng gấp đôi cos(2x + x) = cos2x.cosx - sin2x.sinx để biến đổi phương trình thành một đẳng thức chỉ chứa cosx. Tiếp theo, ta tiến hành giải phương trình này bằng cách sử dụng công thức cos^2x + sin^2x = 1 và thực hiện các bước tính toán. Kết quả là tìm được 3 giá trị x thỏa mãn phương trình.
Để giải phương trình a/ 1 + sinx + cosx + sin2x + cos2x = 0, ta có thể áp dụng công thức đặc biệt sin2x + cos2x = 1. Vậy phương trình trở thành: 1 + sinx + cosx + 1 = 0 => sinx + cosx = -2. Để giải phương trình này, ta có thể chuyển về dạng sinx và cosx bằng cách sử dụng công thức sin^2x + cos^2x = 1. Sau khi thực hiện các bước tính toán, ta có 2 giá trị x thỏa mãn phương trình.