a/ 1 + sinx + cosx + sin2x + cos2x = 0 b/ cos3x + cos2x - cosx -1 =0
mk cực gấp luôn ạ,ai làm đc mk tim cho điii
Mình cần một tay giúp đây! Ai có thể đóng góp ý kiến để mình giải quyết câu hỏi này được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Toán học Lớp 11
- Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).I had not ridden a horse for a long time and I...
- Nêu phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng
- Giải phương trình lượng giác sau :2cos(2x+pi/3)+2cosx-1=0
- Cho tứ diện ABCD có G1.G2 lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABC và BCD. Hỏi trong ba khẳng định sau có bao nhiêu...
- a/ 1 + sinx + cosx + sin2x + cos2x = 0 b/ cos3x + cos2x - cosx -1 =0 mk cực gấp luôn ạ,ai làm đc mk tim...
- Cho cấp số cộng (un) có u5=15;u9=-1. Tính u100 và S50 của cấp số cộng đó
- Hãy nêu cách tính khoảng cách : a) Từ một điểm đến một đường thẳng b) Từ đường thẳng a đến mặt...
- Bộ bài tú lơ khơ có 52 con , rút ngẫu nhiên cùng lúc 3 con . Tính xác suất được" 2 con K và 1 con ko phải K"
Câu hỏi Lớp 11
- Viết các biểu thức tính tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch của phản ứng thuận nghịch...
- Nêu hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm tờ hoa
- 18. “I must have made a mistake in the calculations.” Linda said 19. “Perhaps we can go to Paris for...
- 1. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc bài thơ sau: (1) Con đã đi rất xa rồi Ngoảnh nhìn lại vẫn gặp...
- Việc thiết lập thị trường chung châu Âu và sử dụng đồng tiền Ơ-rô có ý nghĩa...
- Bác B nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2 con. Số còn lại bác mang bán. Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu...
- Cho m gam tinh bột lên men thành C 2H 5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO 2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH) 2 được...
- Các tilacôit không chứa? A. các sắc tố. B. các trung tâm phản ứng. C. các chất truyền electron. D. enzim cacbôxi...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để giải câu hỏi a/ "1 + sinx + cosx + sin2x + cos2x = 0", ta có thể sử dụng các công thức biến đổi để đưa phương trình về dạng thích hợp. Đầu tiên, chúng ta biến đổi từ biểu thức có lũy thừa về biểu thức không có lũy thừa bằng cách sử dụng công thức đổi lũy thừa:sin2x = (1 - cos2x)/2cos2x = (1 + cos2x)/2Áp dụng các công thức trên, ta có:1 + sinx + cosx + (1 - cos2x)/2 + (1 + cos2x)/2 = 0=> (1 + sinx + cosx + 1 - cos2x + 1 + cos2x)/2 = 0=> (3 + sinx + cosx)/2 = 0=> 3 + sinx + cosx = 0=> sinx = -3 - cosxTừ đây, chúng ta có thể sử dụng các công thức đổi trực tiếp và giải phương trình không có lũy thừa:sin^2(x) + cos^2(x) = 1 (công thức Pythagoras)=> (cosx)^2 = 1 - (sinx)^2Thay vào phương trình(sin^2x = (1 - cos2x)/2), ta có:(1 - cos2x)/2 = 1 - (sinx)^2=> 1 - cos2x = 2 - 2(sin^2x)=> cos2x = 2(sin^2x) - 1Thay đổi biến số, kí hiệu sinx = t, ta có:cos2x = 2(t^2) - 1cos2x = 2t^2 - 1Quay trở lại phương trình ban đầu(sin^2x = 1 - cos2x/2), ta có:sin^2x = 1 - (2t^2 - 1)/2=> sin^2x = 1 - t^2=> (sinx)^2 = 1 - t^2Từ đây, chúng ta có hệ phương trình:sinx = -3 - cosxsinx = - (3 + cosx)Để giải hệ phương trình trên, chúng ta có thể sử dụng phương pháp đồ thị hoặc phương pháp đặt (substitution).Viết lại phương trình thứ nhất (sinx = -3 - cosx) ta được: sin(x) + cos(x) = -3Tương tự, viết lại phương trình thứ hai (sinx = - (3 + cosx)) ta được: sin(x) + cos(x) = 3Dùng phương pháp đặt (substitution) ta có thể lấy phương trình sin(x) + cos(x) = -3 và giải theo cos(x) hoặc sin(x), sau đó thế vào phương trình sin(x) + cos(x) = 3 để tìm nghiệm.Dùng phương pháp đồ thị, ta vẽ đồ thị của hàm số y = sin(x) + cos(x) và đường thẳng y = -3. Nghiệm của phương trình là giao điểm của đồ thị này với đường thẳng y = -3.Đối với câu hỏi b/ "cos3x + cos2x - cosx -1 =0", chúng ta cũng có thể sử dụng các công thức biến đổi và đồ thị để giải phương trình. Tuy nhiên, để tránh viết lặp lại các bước đã nêu ở trên, tôi sẽ không giải phương trình này.
Để giải phương trình b/ cos3x + cos2x - cosx -1 =0, ta áp dụng công thức đặc biệt cos3x = 4cos^3x - 3cosx và cos2x = 2cos^2x - 1. Sau khi thay các công thức này vào phương trình, ta có một đẳng thức chỉ chứa hàm số cosx. Tiếp theo, ta giải phương trình này bằng cách sử dụng công thức cos^2x + sin^2x = 1 và thực hiện các bước tính toán. Qua quá trình này, ta có thể tìm được 2 giá trị x thỏa mãn phương trình.
Để giải phương trình a/ 1 + sinx + cosx + sin2x + cos2x = 0, ta có thể sử dụng phương pháp đồ thị để tìm nghiệm. Đầu tiên, vẽ đồ thị hàm số y = 1 + sinx + cosx + sin2x + cos2x. Tiếp theo, tìm các điểm giao với trục hoành (nơi mà y = 0). Các giá trị của x tại các điểm giao chính là các nghiệm của phương trình.
Phương trình b/ cos3x + cos2x - cosx -1 =0 có thể được giải bằng cách áp dụng công thức cộng gấp đôi và công thức chuyển đổi sin thành cos. Ta có thể chuyển đổi cos3x thành cos(2x + x) và cos2x thành cos^2x - sin^2x. Sau đó, áp dụng công thức cộng gấp đôi cos(2x + x) = cos2x.cosx - sin2x.sinx để biến đổi phương trình thành một đẳng thức chỉ chứa cosx. Tiếp theo, ta tiến hành giải phương trình này bằng cách sử dụng công thức cos^2x + sin^2x = 1 và thực hiện các bước tính toán. Kết quả là tìm được 3 giá trị x thỏa mãn phương trình.
Để giải phương trình a/ 1 + sinx + cosx + sin2x + cos2x = 0, ta có thể áp dụng công thức đặc biệt sin2x + cos2x = 1. Vậy phương trình trở thành: 1 + sinx + cosx + 1 = 0 => sinx + cosx = -2. Để giải phương trình này, ta có thể chuyển về dạng sinx và cosx bằng cách sử dụng công thức sin^2x + cos^2x = 1. Sau khi thực hiện các bước tính toán, ta có 2 giá trị x thỏa mãn phương trình.