a/ 1 + sinx + cosx + sin2x + cos2x = 0 b/ cos3x + cos2x - cosx -1 =0
mk cực gấp luôn ạ,ai làm đc mk tim cho điii
Mình cần một tay giúp đây! Ai có thể đóng góp ý kiến để mình giải quyết câu hỏi này được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Toán học Lớp 11
- Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho đường tròn (C): (x - 2)2 + (y - 1)2 = 16. Hãy tìm ảnh...
- từ đồ thị hàm số y = \(\sin x\) , hãy suy ra đồ thị các hàm số sau và vẽ các đồ thị các hàm số đó...
- Tìm số hạng tổng quát của cấp số nhân lùi vô hạn có tổng bằng 3 và công bội q = 2/3
- Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the...
- Cho hình chóp S.ABCD có có đáy là hình thoi cạnh a, góc ABC = 120 độ, SA vuông góc với (ABCD). Biết góc giữa hai mặt...
- Đạo hàm của hàm số s = t 2 (t tính bằng giây, s tính bằng mét). Tốc độ chuyển động của chất điểm tại thời điểm to=3s là...
- tìm tất cả các nghiệm thuộc đoạn [ -pi;pi] của pt sinx - căn bậc hai(3)cosx=1
- after graduating from high school, did you choose to go to a university at home or abroad?
Câu hỏi Lớp 11
- Để nhận biết ba khí : C2H2 , C2H4 , C3H8 có thể dùng A. KMnO4 và nước Br2 B. KMnO4...
- Viết phản ứng thực hiện dãy sau: 1. CH4 → C2H2...
- Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the...
- Trong các loài sau đây: (1)tôm (2) cá (3) ốc...
- Hàng hóa chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa, ở hai dạng là vật thể và phi vật thể. Vì vậy, hàng hóa là một phạm trù...
- Kevin has just sold his car -(He/buy)..........a new one?
- Cho các phát biểu: (1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (2) Glucozơ thuộc monosaccarit (3) Tất cả các...
- Viết công thức electron, công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hóa trị và số oxi hóa bao nhiêu...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để giải câu hỏi a/ "1 + sinx + cosx + sin2x + cos2x = 0", ta có thể sử dụng các công thức biến đổi để đưa phương trình về dạng thích hợp. Đầu tiên, chúng ta biến đổi từ biểu thức có lũy thừa về biểu thức không có lũy thừa bằng cách sử dụng công thức đổi lũy thừa:sin2x = (1 - cos2x)/2cos2x = (1 + cos2x)/2Áp dụng các công thức trên, ta có:1 + sinx + cosx + (1 - cos2x)/2 + (1 + cos2x)/2 = 0=> (1 + sinx + cosx + 1 - cos2x + 1 + cos2x)/2 = 0=> (3 + sinx + cosx)/2 = 0=> 3 + sinx + cosx = 0=> sinx = -3 - cosxTừ đây, chúng ta có thể sử dụng các công thức đổi trực tiếp và giải phương trình không có lũy thừa:sin^2(x) + cos^2(x) = 1 (công thức Pythagoras)=> (cosx)^2 = 1 - (sinx)^2Thay vào phương trình(sin^2x = (1 - cos2x)/2), ta có:(1 - cos2x)/2 = 1 - (sinx)^2=> 1 - cos2x = 2 - 2(sin^2x)=> cos2x = 2(sin^2x) - 1Thay đổi biến số, kí hiệu sinx = t, ta có:cos2x = 2(t^2) - 1cos2x = 2t^2 - 1Quay trở lại phương trình ban đầu(sin^2x = 1 - cos2x/2), ta có:sin^2x = 1 - (2t^2 - 1)/2=> sin^2x = 1 - t^2=> (sinx)^2 = 1 - t^2Từ đây, chúng ta có hệ phương trình:sinx = -3 - cosxsinx = - (3 + cosx)Để giải hệ phương trình trên, chúng ta có thể sử dụng phương pháp đồ thị hoặc phương pháp đặt (substitution).Viết lại phương trình thứ nhất (sinx = -3 - cosx) ta được: sin(x) + cos(x) = -3Tương tự, viết lại phương trình thứ hai (sinx = - (3 + cosx)) ta được: sin(x) + cos(x) = 3Dùng phương pháp đặt (substitution) ta có thể lấy phương trình sin(x) + cos(x) = -3 và giải theo cos(x) hoặc sin(x), sau đó thế vào phương trình sin(x) + cos(x) = 3 để tìm nghiệm.Dùng phương pháp đồ thị, ta vẽ đồ thị của hàm số y = sin(x) + cos(x) và đường thẳng y = -3. Nghiệm của phương trình là giao điểm của đồ thị này với đường thẳng y = -3.Đối với câu hỏi b/ "cos3x + cos2x - cosx -1 =0", chúng ta cũng có thể sử dụng các công thức biến đổi và đồ thị để giải phương trình. Tuy nhiên, để tránh viết lặp lại các bước đã nêu ở trên, tôi sẽ không giải phương trình này.
Để giải phương trình b/ cos3x + cos2x - cosx -1 =0, ta áp dụng công thức đặc biệt cos3x = 4cos^3x - 3cosx và cos2x = 2cos^2x - 1. Sau khi thay các công thức này vào phương trình, ta có một đẳng thức chỉ chứa hàm số cosx. Tiếp theo, ta giải phương trình này bằng cách sử dụng công thức cos^2x + sin^2x = 1 và thực hiện các bước tính toán. Qua quá trình này, ta có thể tìm được 2 giá trị x thỏa mãn phương trình.
Để giải phương trình a/ 1 + sinx + cosx + sin2x + cos2x = 0, ta có thể sử dụng phương pháp đồ thị để tìm nghiệm. Đầu tiên, vẽ đồ thị hàm số y = 1 + sinx + cosx + sin2x + cos2x. Tiếp theo, tìm các điểm giao với trục hoành (nơi mà y = 0). Các giá trị của x tại các điểm giao chính là các nghiệm của phương trình.
Phương trình b/ cos3x + cos2x - cosx -1 =0 có thể được giải bằng cách áp dụng công thức cộng gấp đôi và công thức chuyển đổi sin thành cos. Ta có thể chuyển đổi cos3x thành cos(2x + x) và cos2x thành cos^2x - sin^2x. Sau đó, áp dụng công thức cộng gấp đôi cos(2x + x) = cos2x.cosx - sin2x.sinx để biến đổi phương trình thành một đẳng thức chỉ chứa cosx. Tiếp theo, ta tiến hành giải phương trình này bằng cách sử dụng công thức cos^2x + sin^2x = 1 và thực hiện các bước tính toán. Kết quả là tìm được 3 giá trị x thỏa mãn phương trình.
Để giải phương trình a/ 1 + sinx + cosx + sin2x + cos2x = 0, ta có thể áp dụng công thức đặc biệt sin2x + cos2x = 1. Vậy phương trình trở thành: 1 + sinx + cosx + 1 = 0 => sinx + cosx = -2. Để giải phương trình này, ta có thể chuyển về dạng sinx và cosx bằng cách sử dụng công thức sin^2x + cos^2x = 1. Sau khi thực hiện các bước tính toán, ta có 2 giá trị x thỏa mãn phương trình.