Bằng PPHH hãy nhận biết các dung dịch sau:
a, KF, KCl, KBr, HCl, HI.
b, NaOH, NaCl, HI, KNO3, NaBr.
Tôi thật sự đấu tranh với câu hỏi này hơi lâu rồi và cần một ít ánh sáng từ mọi người. Có ai có thể giúp tôi hiểu rõ hơn không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 10
- Chu kì là: A. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều khối lượng nguyên...
- Giải thích hiện tượng cho dd AgNO3 vào NaCl, NaBr, NaI. Mình chỉ cần giải thích hiện tượng vì sao như vậy không cần...
- 23. Xác định khối lượng NaOH và Cl2 khi điện phân dung dịch NaCl trong 3 giờ với cường độ...
- 39. Cho 47,4g KMnO4 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đặc , đun nóng thu đc V lít khí...
- Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng A. quỳ tím. B. dung dịch...
- Viết công thức e và công thức cấu tạo của: Cr2O3, H2Cr2O7, Mn2O7
- Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences ___________it was late, we decided to take a taxi...
- Trộn sắt bột và lưu huỳnh bột rồi cho vào ống nghiệm khô. Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, một lúc sau hỗn hợp cháy...
Câu hỏi Lớp 10
- c. In pairs: Would you like to have a famous parent? Why (not)? (Theo cặp: Em có muốn có bố mẹ là...
- Thực hiện các phép tính sau trên máy tính bỏ túi. 13 . 0 , 12 3 làm tròn kết quả đến 4 chữ số thập phân.
- Chọn một trong hai đề sau đây để viết bài văn phân tích, đánh giá về bài...
- Vòng đai lạnh trên trái đất có vị trí A. Nằm giữa đường đẳng nhiệt + 10 oC và 0 oC của tháng nóng nhất...
- Lập phương trình tổng quát,phương trình tham số của đường thẳng Δ trong mỗi trường hợp...
- IV. Corect the sentences if necessary. Tick any which are already correct: 1. This is my brother, who's wife...
- Choose the best answer ( CONDITONAL SENTENCES ) 1. If it ___ convenient, let’s go out for a drink tonight....
- Trong 1 hộp đựng 11 cây viết màu đỏ và 4 cây viết màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để nhận biết các dung dịch trên, chúng ta có thể sử dụng phương pháp kiểm tra tính hòa tan của các muối và phản ứng theo dãy ưu tiên của axit yếu và bazơ yếu.Cách 1: - Đầu tiên, ta thêm PPHH (phenolphthalein) vào từng dung dịch và quan sát màu của dung dịch sau phản ứng.- Nếu dung dịch chuyển sang màu hồng, tức là dung dịch là bazơ mạnh hoặc bazơ yếu.- Sau đó, ta thêm từng dung dịch vào dung dịch NaOH. Nếu có sự xuất hiện kết tủa, tức là dung dịch là axit yếu hoặc axit mạnh.- Dựa vào kết quả thí nghiệm trên, ta có thể nhận biết được các dung dịch theo yêu cầu.Cách 2:- Ta cũng có thể kiểm tra tính hòa tan của các muối trong nước và phát hiện dựa trên sự nôn nớt của các dung dịch.- Dưa theo dãy ưu tiên axit/bazơ yếu và mạnh, ta có thể xác định được các dung dịch trên.Câu trả lời:- a, KF, KCl, KBr: dung dịch màu trong khi được thêm PPHH và không tạo kết tủa khi thêm vào NaOH, tức là bazơ mạnh (KF, KCl, KBr). - HCl, HI: chuyển sang màu hồng khi được thêm PPHH và tạo kết tủa khi thêm vào NaOH, tức là axit mạnh (HCl, HI).- b, NaOH, NaCl: dung dịch màu trong khi được thêm PPHH và không tạo kết tủa khi thêm vào NaOH, tức là bazơ mạnh (NaOH), bazơ yếu (NaCl). - HI, KNO3, NaBr: chuyển sang màu hồng khi được thêm PPHH và không tạo kết tủa khi thêm vào NaOH, tức là axit mạnh (HI) và các dung dịch khác không phản ứng với NaOH.
b, Sử dụng PPHH Ba(OH)2 để nhận biết - NaOH: sẽ có kết tủa trắng Ba(OH)2.- NaCl: không có hiện tượng gì xuất hiện.- HI: không có hiện tượng gì xuất hiện.- KNO3: không có hiện tượng gì xuất hiện.- NaBr: không có hiện tượng gì xuất hiện.
a, Sử dụng PPHH AgNO3 để nhận biết - KF: không có hiện tượng gì xuất hiện.- KCl: không có hiện tượng gì xuất hiện.- KBr: không có hiện tượng gì xuất hiện.- HCl: không có hiện tượng gì xuất hiện.- HI: sẽ có kết tủa vàng AgI.
b, Sử dụng PPHH AgNO3 để nhận biết - NaOH: sẽ có kết tủa trắng AgOH.- NaCl: không có hiện tượng gì xuất hiện.- HI: sẽ có kết tủa vàng AgI.- KNO3: không có hiện tượng gì xuất hiện.- NaBr: sẽ có kết tủa vàng AgBr.
a, Sử dụng PPHH Ba(ClO4)2 để nhận biết - KF: sẽ có kết tủa trắng BaF2.- KCl: không có hiện tượng gì xuất hiện.- KBr: không có hiện tượng gì xuất hiện.- HCl: không có hiện tượng gì xuất hiện.- HI: sẽ có kết tủa trắng BaI2.