Mời thí sinh CLICK vào liên kết hoặc ảnh bên dưới
Mở ứng dụng Shopee để tiếp tục làm bài thi
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
kinhthu.com và đội ngũ nhân viên xin chân thành cảm ơn!
Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO 3 ) 2 0,2M và AgNO 3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Tính khối lượng sắt đã phản ứng.
Chào mọi người, mình đang gặp chút vấn đề khó khăn và rất cần sự giúp đỡ của các Bạn. Ai biết thì giúp mình với ạ!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 12
- Cho các đặc điểm, tính chất sau: (1) thể rắn, (2) nhẹ hơn nước, (3) tan trong hexan, (4) bị thuỷ phân trong môi trường...
- Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol...
- Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,12 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu kim loại? (biết NO là sản...
- Chất nào dưới đây không phải là este ? A. HCOOC6H5 B. HCOOCH3 C. CH3COOH D. CH3COOCH3
- cho các chất sau : muối ăn, nước , axitclohiđric, mangan đioxit, thuốc tím. viết các ptpứ điều chế clo
- Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để A. làm môi trường trơ trong luyện kim, điện tử...
- Cho dãy các kim loại: Fe, Zn, Al, Mg, Ag, Cu. Số lượng kim loại vừa phản ứng được với dung dịch NaHSO4, vừa phản ứng...
- Cho sơ đồ phản ứng: NaCl ® (X) ® NaHCO3 ® (Y) ® Na2NO3. X và Y có thể là A. NaOH và NaClO B. Na2CO3 và NaClO C....
Câu hỏi Lớp 12
- Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm A ( 1 ; 2 ; - 1 ) , B ( 2 ; - 1 ; 3 ) , C ( - 2 ; 3...
- Remember to appreciate what your friends do for you. You shouldn’t take them ________. A. as a rule B. as usual C....
- Kim Lân là cây bút chuyên viết chuyện ngắn, có sở trường viết về: A. Người trí thức B. Người chiến...
- 1/Viết pt tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=\(\frac{2x}{x-2}\) Tại điểm có hoành độ bằng...
- Nguồn sáng X có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1=400nm.Nguồn sáng Y có công suất...
- Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội? A. Thể ba B. Thể một C. Thể...
- Gọi A, B là hai điểm biểu diễn cho các số phức là nghiệm của phương trình \(z^2+2z+3=0\) . Tính độ dài đoạn thẳng...
- mọi người cho mình hỏi nghiệm bội chẵn là gì và nghiệm bội lẻ là gì với...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:
1. Xác định các loại phản ứng xảy ra trong dung dịch:
- Dung dịch Cu(NO3)2: phản ứng oxi hóa, Cu(II) trong dung dịch chuyển thành Cu(s).
- Dung dịch AgNO3: phản ứng oxi hóa, Ag(I) trong dung dịch chuyển thành Ag(s).
2. Xác định số mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong 100 ml dung dịch:
- Vì Cu(NO3)2 0,2M nên số mol Cu(NO3)2 = 0,2 x 0,1 = 0,02 mol.
- Vì AgNO3 0,2M nên số mol AgNO3 = 0,2 x 0,1 = 0,02 mol.
3. Xác định khối lượng của Cu và Ag đã phản ứng:
- Khối lượng Cu đã phản ứng: 0,02 mol Cu x 63,55 g/mol = 1,271 g.
- Khối lượng Ag đã phản ứng: 0,02 mol Ag x 107,87 g/mol = 2,157 g.
4. Tính khối lượng sắt đã phản ứng:
- Khối lượng sắt đã phản ứng = Khối lượng ban đầu - Khối lượng Cu đã phản ứng - Khối lượng Ag đã phản ứng
= 101,72 g - 1,271 g - 2,157 g = 98,292 g.
Vậy, khối lượng sắt đã phản ứng là 98,292 g.
Để giải bài toán trên, ta cần xác định các phản ứng xảy ra giữa sắt với Cu(NO3)2 và AgNO3. Biểu diễn phương trình phản ứng: 2Fe + 3Cu(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3Cu (1). 2Fe + 3AgNO3 → 3Ag + 2Fe(NO3)3 (2). Sắt phản ứng với Cu(NO3)2 và AgNO3 theo phản ứng trên. Đặt x là khối lượng sắt đã phản ứng. Theo định luật bảo toàn khối lượng: Khối lượng các chất ban đầu = Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng. Ta có hệ phương trình: 2 x + 3 x (63,55 + 14 + 3 x 16) = 100 x 0,2 x (63,55 + (14 + 3 x 16)), 2 x + 3 x (107,87 + 14 + 3 x 16) = 101,72 + 100 x 0,2 x (107,87 + 14 + 3 x 16). Giải hệ phương trình trên ta thu được x = 352,82 gam.
Để giải bài toán trên, ta cần áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. Theo đó, khối lượng sắt đã phản ứng bằng tổng khối lượng các chất ban đầu trừ đi khối lượng các chất còn lại sau phản ứng. Ta có: Khối lượng Cu(NO3)2 trong dung dịch ban đầu là 100 ml x 0,2 M x (63,55 + (14 + 3 x 16)) g/mol = 100 ml x 0,2 M x 125,55 g/mol = 251,1 gam. Khối lượng AgNO3 trong dung dịch ban đầu là 100 ml x 0,2 M x (107,87 + 14 + 3 x 16) g/mol = 100 ml x 0,2 M x 169,87 g/mol = 339,74 gam. Khối lượng Cu(NO3)2 sau phản ứng là 0 gam (do sắt không phản ứng với Cu(NO3)2). Khối lượng AgNO3 sau phản ứng là 339,74 gam - 101,72 gam = 238,02 gam. Tổng khối lượng các chất ban đầu là 251,1 gam + 339,74 gam = 590,84 gam. Vậy khối lượng sắt đã phản ứng là 590,84 gam - 238,02 gam = 352,82 gam.