C12H22O11-->C6H12O6-->C2H5OH-->CH3COOC2H5--> CH3COOH-->CH3COONA
Mọi người ơi, mình đang rối bời không biết làm thế nào ở đây. Bạn nào đi qua cho mình xin ít hint với!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
- Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp Fe và Al cần dùng 400ml dung dịch HCl. Sau phản...
- Câu 2: Cho các chất sau: SO2, Cu, HCl, NaOH, CuCl2. Chất nào tác dụng...
- hoàn thành dãy chuyển hóa: C2H5OH --- > CH3CHO ---> CH3COOH -- > C4H8O2
- Hãy trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch NaOH 10% có khối lượng...
- Có ba lọ không nhãn ,mỗi lọ đựng một dd không màu là: nacl, agno3,...
- Cho 10,8 g một kim loại M (hóa trị III) phản ứng với khí clo tạo thành 53,4g muối. Kim loại M là: A. Na B....
- Viết phương trình hoá học biểu diễn các chuyển đổi sau (Ghi rõ điều kiện của phản ứng, nếu...
- cho 5,6 lít hỗn hợp khí ( đktc) gồm metan và axetilen tác dụng với 100ml dung dịch...
Câu hỏi Lớp 9
- giá trị nhân đạo trong đoạn trích kiều ở lầu ngưng bích
- you didn't stay home. I would rather you (stay).............home.
- a vẽ đồ thị hàm số y P b tìm giá trị của m sao cho điểm C 2 m thuộc đồ thị P c tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng y...
- Hãy trình bày hoàn cảnh sáng tác của bài thơ. Mạch cảm xúc của bài thơ được triển khai theo trình tự nào? Nêu hiệu quả...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
C12H22O11 là công thức hóa học của saccharose . Nó có một số tính chất vật lý nổi bật dễ nhận biết như: Là một chất bột kết tinh màu trắng, không có mùi, có vị ngọt vô cùng dễ chịu và dễ hòa tan trong nước. Độ nhớt của loại đường này tăng khi nồng độ tăng và độ nhớt giảm khi nhiệt độ tăng.
Để giải câu hỏi trên, ta cần áp dụng các kiến thức về phản ứng hóa học.Phương pháp giải:Bước 1: Xác định công thức hóa học của từng chất trong chuỗi phản ứng.- C12H22O11: Saccarozơ- C6H12O6: Glucozơ- C2H5OH: Etanol (rượu etylic)- CH3COOC2H5: Etyl axetat- CH3COOH: Axetic- CH3COONA: Natri axetatBước 2: Phân tích từng phản ứng trong chuỗi phản ứng.a) Phản ứng thủy phân saccarozơ:C12H22O11 + H2O → C6H12O6- Saccarozơ thủy phân thành glucozơ và fructozơ.b) Phản ứng lên men glucozơ:C6H12O6 → C2H5OH + CO2- Glucozơ lên men thông qua quá trình lên men (ferment) để tạo ra etanol và CO2.c) Phản ứng ester hóa:C2H5OH + CH3COOH → CH3COOC2H5 + H2O- Etanol (rượu etylic) tác dụng với axetic (axit axetic) tạo ra etyl axetat và nước.d) Phản ứng thủy phân etyl axetat:CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH- Etyl axetat thủy phân thành axetic (axit axetic) và etanol.e) Phản ứng trung hòa axit axetic:CH3COOH + NaOH → CH3COONA + H2O- Axit axetic tác dụng với NaOH (natri hidroxit) tạo ra natri axetat và nước.Câu trả lời:Từ chuỗi phản ứng trên, ta có:C12H22O11 → C6H12O6 → C2H5OH → CH3COOC2H5 → CH3COOH → CH3COONANghĩa là saccarozơ chịu các phản ứng thủy phân, lên men, ester hóa, thủy phân và trung hòa để tạo ra glucozơ, etanol, etyl axetat, axetic và natri axetat.
CH3COOH chuyển thành CH3COONA
CH3COOC2H5 chuyển thành CH3COOH
C2H5OH chuyển thành CH3COOC2H5