Kí hiệu nguyên tử thể hiện những đặc trưng gì cho nguyên tử một nguyên tố hóa học, lấy thí dụ với nguyên tố kali.
các Bạn ơi, mình đang bí bài này quá, ai giỏi giúp mình với! Cảm ơn cả nhà
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 10
- Mô tả suwjj tạo thành liên kết ion trong các chất sau đây: KCl, AlF3,Al2O3,CaCl2,MgBr2,Na2S, K2O, BaO, Zn3P2
- cho phản ứng : 2A + B2 ⇔ 2AB . Biết nồng độ ban đầu của A là 3 mol/lít , nồng độ của B2 là 0,2 mol/lít . Hằng số...
- Các nguyên tố hoá học có số điện tích hạt nhân Z > 82 đều không bền và có tính phóng xạ, hạt nhân nguyên tử không bền...
- Cho các hợp chất sau: NH3,NH4Cl, HNO3,NO2. Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá...
- Tinh thể kim cương được cấu tạo từ những nguyên tử gì ?
- e) Tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn (nhiệt sinh chuẩn) của khí CO từ các dữ kiện thực...
- Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có ti khối đối với hiđro bằng 18. Hãy xác định thành phần phần...
- Vận dụng phương pháp mô hình để mô tả cấu tạo nguyên tử.
Câu hỏi Lớp 10
- Phát triển bền vững là gì? Vì sao phải phát triển bền vững? Tăng trưởng xanh được...
- Hãy phối hợp khẩu phần ăn cho gà nuôi giai đoạn từ 1 đến 4 tuần tuổi, tỉ lệ protein trong thức ăn...
- Em hãy thiết kế sản phẩm tuyên truyền về bảo vệ môi trường, tiết kiệm tài nguyên...
- Người ta cấy vào môi trường nuôi cấy 10 tế bào vi khuẩn E.coli phát triển...
- Cho tam giác ABC có A(2; -1) và các đường phân giác trong góc B và C lần lượt có phương trình: x - 2y + 1= 0 ; x + y...
- Một vật khối lượng 5kg được ném thẳng đứng xuống với vận tốc ban đầu 2m/s từ độ cao 30m. Vật này rơi chạm đất sau 3s sau...
- Read the passage and choose the best answers : The first school for blind , deaf and mute children in the Tibet...
- Cho hình bình hành ABCD,gọi M là trung điểm của đoạn AB.Chứng minh véctơ BD-3.vécto AD =2.véctơ CM
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:1. Tìm hiểu về kí hiệu nguyên tử: Kí hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một chữ cái hoặc một chữ cái kết hợp với một hoặc một số ký hiệu khác. Kí hiệu nguyên tử thể hiện số lượng proton trong nhân nguyên tử của nguyên tố đó.2. Tìm hiểu về nguyên tử kali: Nguyên tử kali có kí hiệu nguyên tử là K và số proton trong nhân của nó là 19.Câu trả lời: Kí hiệu nguyên tử thể hiện số lượng proton trong nhân nguyên tử của nguyên tố hóa học. Ví dụ, kí hiệu nguyên tử của kali là K và thể hiện rằng nguyên tử kali có 19 proton.
Kí hiệu nguyên tử cũng cho biết khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố đó, được tính bằng tổng khối lượng của các proton và neutron trong nguyên tử. Ví dụ, khối lượng nguyên tử trung bình của kali là khoảng 39,10 đvC.
Kí hiệu nguyên tử được sử dụng để định danh nguyên tố hóa học một cách duy nhất. Với nguyên tử kali, kí hiệu K đại diện cho nguyên tố này trong các phản ứng hóa học.
Kí hiệu nguyên tử cũng cho biết vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học. Trong trường hợp của kali, nó nằm ở vị trí hàng 3, cột 1 trong bảng tuần hoàn.
Kí hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học cho biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, tương ứng với số proton trong hạt nhân. Ví dụ, kí hiệu nguyên tử của kali là K, có số hiệu nguyên tử là 19.