Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 30,1% Ca(H2PO4)2 còn lại là CaSO4. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là
A. 18,26%
B. 61,20%
C. 16%
D. 45,81%
Mình cần một chút hỗ trợ từ cộng đồng tuyệt vời này. Ai có thể giúp mình giải quyết vấn đề mình đang đối mặt với câu hỏi này không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 12
Câu hỏi Lớp 12
Bạn muốn hỏi điều gì?
Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên được tính bằng cách tính tổng lượng canxi trong mẫu và chia cho khối lượng mẫu sau đó nhân 100%. Tính khối lượng Ca trong Ca(H2PO4)2: 4,68 * 40 / (40 + 2*1 + 31 + 4*8) = 0,06012 gam. Tính khối lượng Ca trong CaSO4: 10,87 * 40 / (40 + 32 + 4*16) = 3,8715 gam. Tổng lượng canxi trong mẫu là: 0,06012 + 3,8715 = 3,93162 gam. Vậy độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là 3,93162 / 15,55 * 100% ≈ 25,34%.
Tính khối lượng CaSO4 trong mẫu: khối lượng CaSO4 = khối lượng mẫu - khối lượng Ca(H2PO4)2 = 15,55 - 4,68 = 10,87 gam. Tính tổng khối lượng Ca và P trong Ca(H2PO4)2: khối lượng Ca và P = khối lượng Ca(H2PO4)2 * (%Ca + %P) = 4,68 * (40 + 31) / 100 = 4,68 * 0,71 = 3,3168 gam. Tính tổng khối lượng Ca trong mẫu: khối lượng Ca = khối lượng CaSO4 * %Ca + khối lượng Ca và P = 10,87 * 0,316 + 3,3168 = 4,75788 gam. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là 4,75788 / 15,55 * 100% = 30,61%.
Tính %canxi hoá học của Ca(H2PO4)2: %Ca(H2PO4)2 = (Ca*40 + P*31 + O*8*2) / (Ca*40 + H*2*1 + P*31 + O*4) = (Ca*40 + P*31 + 16*8) / (Ca*40 + 2*1 + P*31 + 4*8) = (40*1 + 31*2 + 128) / (40*1 + 2*1 + 31*1 + 4*1) = 99 / 77 = ~128,57%. Ta có khối lượng Ca(H2PO4)2 trong mẫu là 15,55*30,1% = 4,68 gam. Vậy khối lượng Ca trong Ca(H2PO4)2 là 4,68*1.2857 / 100 = 0,0601276 gam. Tổng khối lượng Ca trong mẫu là 0,0601276 + 10,87*0,316 ≈ 4,7934 gam. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là 4,7934/15,55 * 100% = 30,82%.
Để tính độ dinh dưỡng của loại phân bón trên, ta cần xác định khối lượng của Ca(H2PO4)2 và CaSO4 trong mẫu. Ta có: %Ca(H2PO4)2 = 30,1% và khối lượng mẫu là 15,55 gam. Ta tính được khối lượng Ca(H2PO4)2 trong mẫu là 15,55*30,1% = 4,68 gam. Vậy khối lượng CaSO4 trong mẫu là 15,55 - 4,68 = 10,87 gam. Tổng khối lượng Ca và P trong Ca(H2PO4)2 là 4,68*0,2 = 0,936 gam. Tổng khối lượng Ca trong mẫu là 4,68*0,2 + 10,87*0,316 = 4,68 + 3,436 = 8,116 gam. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là 8,116/15,55 * 100% = 52,26%.