cho tam giác OAB vuông cân tại O với OA=OB= a. tính độ dài vecto u= \(\frac{21}{4}\) OA-\(\frac{5}{2}\) OB
Các bẹn thân yêu ơi, mình đang bế tắc với câu hỏi này, Bạn nào có thể chỉ mình cách làm với?
Các câu trả lời
Câu hỏi Toán học Lớp 10
- cho cos a = 3/5, 3π/2 < a < 2π. Tính sin2a, sin(π - π/3)
- Cho 2 tập khác rỗng A=(m-1;4);B=(-2;2m+2),m thuộc R tìm m để A con B
- Cho tam giác ABC có các cạnh AB = c, AC = b, BC = a. Tìm điểm M sao cho vecto...
- Cho tam giác ABC có A(2; -1) và các đường phân giác trong góc B và C lần lượt có phương trình: x - 2y + 1= 0 ; x + y...
- Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ $Oxy$, cho đường thẳng $d$ đi qua điểm $C\left( 1;5 \right)$ và...
- Bài 7: Điểm kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 10A ở trường X được cho ở bảng sau Điểm 5 6 7 8...
- Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A (4;3), B (2;7), C (- 3; - 8). Tọa độ chân đường...
- cho phương trình x^2 + 4x -m=0. Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình (1)...
Câu hỏi Lớp 10
- 55. This is the first time Tom went abroad. A. Tom ever has gone abroad before. ...
- liên kết ccao nang là gì và gải thích vì sao phận tủ atp có 3 nhón phốt phát nhung chỉ có hai liên kết cao nang
- Cho các cặp phản ứng sau: (1) H2S + Cl2 + H2O → (2) SO2 +...
- 34. Why don‘t you go with me? he asked me. -> He asked...
- II. VIẾT (4,0 điểm) Đọc đoạn trích: Trong năm Quang Thái đời nhà Trần, người ở Hóa...
- Cân bằng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron: FeSO4 + H2SO4 đặc nóng...
- Câu 3. Một xe đang chuyên động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, sau đó chuyển động...
- 3. Present your ideas to the whole class. Then vote for the most interesting group presentation. (Trình...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để giải bài toán này, ta có thể sử dụng định nghĩa của vectơ và các tính chất liên quan đến vectơ.Với vectơ u = \(\frac{21}{4}\) OA - \(\frac{5}{2}\) OB, ta có thể thay thế OA và OB bằng vectơ tương ứng và tính toán để tìm ra giá trị cuối cùng của vectơ u.Cách giải 1:- Vì tam giác OAB cân tại O nên ta có OA = OB = a.- Đổi OA và OB thành vectơ với tọa độ (x, y), ta có OA = a <1, 0> và OB = a <0, 1>.- Thay vào vectơ u, ta có u = \(\frac{21}{4}\) a <1, 0> - \(\frac{5}{2}\) a <0, 1> = <\(\frac{21}{4}\) a, 0> - <0, \(\frac{5}{2}\) a> = <\(\frac{21}{4}\) a, -\(\frac{5}{2}\) a>.Vậy độ dài của vectơ u là \(\sqrt{(\frac{21}{4}a)^2 + (-\frac{5}{2}a)^2} = \sqrt{\frac{441}{16}a^2 + \frac{25}{4}a^2} = \sqrt{\frac{441}{16} + \frac{100}{16}}a = \sqrt{\frac{541}{16}}a = \frac{\sqrt{541}}{4}a.Cách giải 2:- Sử dụng định lý Pythagore trong tam giác OAB, ta có: \(OA^2 + OB^2 = AB^2\).- Thay a vào ta được: \(a^2 + a^2 = AB^2\), hay \(2a^2 = AB^2\), hay \(AB = a\sqrt{2}\).- Khi đó ta có vectơ u = \(\frac{21}{4}\) a - \(\frac{5}{2}\) a = \(\frac{13}{4}\) a.- Do đó, độ dài của vectơ u là \(\frac{13}{4}a = \frac{13}{4} \times \sqrt{2} \times \frac{AB}{\sqrt{2}} = \frac{13}{4} \times \sqrt{2} \times \frac{a\sqrt{2}}{\sqrt{2}} = \frac{13}{4} \times AB = \frac{13}{4} \times a\sqrt{2} = \frac{13}{4}a.
{ "content1": "Để tính độ dài của vecto u, ta sử dụng công thức tính độ dài của vecto: ||u|| = √(u.x^2 + u.y^2), trong đó u.x và u.y lần lượt là hoành độ và tung độ của vecto u.", "content2": "Đặt vecto u = \(\frac{21}{4}\) OA - \(\frac{5}{2}\) OB = \(\frac{21}{4}\) * a * i - \(\frac{5}{2}\) * a * j, với i và j lần lượt là các vecto cơ sở của hệ trục tọa độ Oxy.", "content3": "Tính hoành độ và tung độ của vecto u, ta có: u.x = \(\frac{21}{4}\) * a và u.y = -\(\frac{5}{2}\) * a.", "content4": "Sau đó, tính độ dài của vecto u: ||u|| = √(u.x^2 + u.y^2) = √((\(\frac{21}{4}\) * a)^2 + (-\(\frac{5}{2}\) * a)^2) = √(\(\frac{441}{16}\)a^2 + \(\frac{25}{4}\)a^2) = √(\(\frac{441}{16} + \frac{25}{4}\) ) * a = √(\(\frac{441 + 100}{16}\)) * a = √(\(\frac{541}{16}\)) * a = \(\frac{\sqrt{541}}{4}\) * a."}