Người ta dùng dụng cụ gì để đo hiệu điện thế, kí hiệu và nêu cách mắc của dụng cụ đó? Hãy cho biết đơn vị đo hiệu điện thế?
Có ai có thể hướng dẫn tôi qua trở ngại này không? Tôi đang hơi lúng túng và cần một lời khuyên.
Các câu trả lời
Câu hỏi Vật lý Lớp 7
- Cho 2 ví dụ về ứng dụng gương cầu lồi, gương cầu lõm, gương phẳng trong thực tế?
- Câu 20 a Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm một nguồn điện pin 1 bóng đèn 1 công tắc đóng và vẽ chiều dòng điện trong...
- Giải thích súng bắn tốc độ là gì ?
- Tính chất từ của nam châm là gì
- Cho mình xin link giải bài tập vật lý 7 (trong SBT)
- Bạn Linh đi xe đạp từ nhà tới trường, trong 20 phút đầu đi được đoạn đường dai 6km. Đoạn đường còn...
- Câu 1: Tốc độ là gì? Ý nghĩa của tốc độ? Công thức tính tốc độ, Giải...
- (1 điểm) Một người đi ô tô, sau khi đi được 20 km với tốc độ 40 km/h thì dừng lại để sửa xe...
Câu hỏi Lớp 7
- hãy giới thiệu chính bản thân mình bằng tiếng anh
- Hệ tuần hoàn của châu chấu có cấu tạo rất đơn giản, vậy liệu nó có thực hiện tốt chức năng của mình hay không ? Giải...
- Hello mọi người, hôm nay (Chủ nhật, ngày 22/12) mình sẽ Tổ chức một cuộc thi đăng ảnh anime đẹp...
- Thạch lam cho rằng"Cốm ko phải thức quà của người vội". Theo em, trong cuộc sống hiện đại, hối hả ngày nay, cốm và...
- Cho a,b,c >0. Chứng minh: a) ab+a/b+b/a>= a+b+1 b) a^2(1+b^2)+b^2(1+c^2)+c^2(1+a^2)>=6abc c)...
- Kể tên một số đại diện lối sống và tập tính của ngành thân mềm? Cho ví...
- Fill in the blanks with so ; too ; either ; neither. ( Điền vào chỗ trống với : so ; too ; either ;...
- so sanh nhat cua busy la gi
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:1. Đầu tiên, xác định dụng cụ sử dụng để đo hiệu điện thế. Trong trường hợp này, ta biết rằng người ta dùng dụng cụ để đo hiệu điện thế, vì vậy câu trả lời nằm trong đề bài.2. Tiếp theo, xác định kí hiệu dụng cụ và cách mắc của dụng cụ đó. Đề cho biết kí hiệu của dụng cụ, nhưng không cho biết cách mắc. Do đó, ta không thể cung cấp thông tin về cách mắc của dụng cụ.3. Cuối cùng, xác định đơn vị đo hiệu điện thế. Đơn vị đo hiệu điện thế trong hệ đo lường SI là volt (V).Câu trả lời cho câu hỏi trên: Người ta dùng dụng cụ để đo hiệu điện thế và kí hiệu của dụng cụ đó là V. Đơn vị đo hiệu điện thế là volt (V). (Không cung cấp thông tin về cách mắc của dụng cụ)
Người ta cũng có thể sử dụng thiết bị đo điện thế gọi là voltmet để đo hiệu điện thế. Cách mắc của dụng cụ này là nối hai đầu đo của voltmet vào hai điểm trên mạch điện cần đo. Đơn vị đo hiệu điện thế cũng là volt (V).
Người ta dùng đồng hồ vạn năng để đo hiệu điện thế. Để đo được hiệu điện thế, ta nối hai đầu của đồng hồ vạn năng vào hai điểm nằm trên mạch điện. Đơn vị đo hiệu điện thế là volt (V).
Để tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P) và (Q), ta cần tìm điểm trên mặt phẳng (P) gần đường thẳng ∆ và tọa độ của nó. Sau đó, tính khoảng cách từ điểm đó đến mặt phẳng (P).Để tìm điểm trên mặt phẳng (P) gần đường thẳng ∆, ta có thể lấy điểm A trên đường thẳng ∆ và véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) làm véc-tơ chỉ phương của đường thẳng AO, trong đó O là điểm giao giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng (P).Véc-tơ chỉ phương của đường thẳng ∆ là (1/2, 7/1, 3/4), và véc-tơ chỉ phương của đường thẳng AO là (3, -2, -1). Ta có phương trình của đường thẳng AO:x = 1/2t, y = 7/1t, z = 3/4tĐể tìm điểm O, ta lấy các giá trị tương ứng của x, y, z trong phương trình đường thẳng AO và thay vào phương trình mặt phẳng (P):3(1/2t) - 2(7/1t) - (3/4t) + 5 = 03/2t - 14t - 3/4t + 5 = 0(6t - 56t - 3t + 20)/4 = 0-51t + 20 = 0t = 20/51Từ đó, ta tính được giá trị của x, y, z:x = 1/2 * (20/51) = 10/51y = 7/1 * (20/51) = 140/51z = 3/4 * (20/51) = 15/34Vậy, điểm O có tọa độ (10/51, 140/51, 15/34).Gọi điểm gần đường thẳng ∆ trên mặt phẳng (P) là điểm B có tọa độ (10/51, 140/51, 15/34). Từ đó, ta tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (P) bằng công thức:d = |Ax + By + Cz + D| / √(A^2 + B^2 + C^2)Với (A, B, C) là véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) và (x, y, z) là tọa độ của điểm B.Phương trình mặt phẳng (P) là 3x - 2y - z + 5 = 0, nên véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là (3, -2, -1).Thay các giá trị vào công thức:d = |3 * (10/51) - 2 * (140/51) - (15/34) + 5| / √(3^2 + (-2)^2 + (-1)^2)= |30/51 - 280/51 - 15/34 + 5| / √(9 + 4 + 1)= |-70/51 + 5/34| / √14= |-4760/1734 + 85/1734| / √14= |-4675/1734| / √14= 4675/1734 * 1 / √14= 4675/(1734√14)Vậy, khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là 4675/(1734√14).