Người ta dùng dụng cụ gì để đo hiệu điện thế, kí hiệu và nêu cách mắc của dụng cụ đó? Hãy cho biết đơn vị đo hiệu điện thế?
Có ai có thể hướng dẫn tôi qua trở ngại này không? Tôi đang hơi lúng túng và cần một lời khuyên.
Các câu trả lời
Câu hỏi Vật lý Lớp 7
- nêu biểu hiện và ứng dụng của tác dụng nhiệt của dòng điện?
- Điền từ vào chỗ trống trong câu sau: Đoản mạch hay ngắn mạch là hiện tượng khi hai đầu thiết bị điện bị nối tắt bằng...
- BT8. Một khối hình hộp chữ nhật có cạnh a= 10cm; b= 15cm; c= 20cm. a. Tính thể tích...
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Tia tới là gì? Tia phản xạ là...
- Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng , ta thu được tia phản xạ IR tạo với tia tới một góc 90° . Vẽ hình và tính...
- hãy nêu định luật trường thẳng của ánh sang?
- nêu kết luận về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoản mạch nối tiếp,song song?
- Hãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần khả năng truyền âm của các môi trường, A. Rắn, lỏng, khí. B. Khí, rắn, lỏng. C. Khí,...
Câu hỏi Lớp 7
- Em hãy viết một bài văn biểu cảm ngắn nêu cảm nghĩ của em về một cảnh đẹp thiên nhiên...
- Trình bày đặc điểm nhập cư và chủng tộc, đô thị hoá ở Bắc Mỹ
- Viết một đoạn văn chứng minh rằng Bác Hồ luôn thương yêu thiếu nhi
- câu 4 em hãy dùng thuật toán tìm kiếmm nhị phân để biểu diễn các bước...
- I'm sure he read about it in the newspaper. → He _____________ in the newspaper. have
- Làm xong rồi mà tớ hỏi cho chắc Tính P(x) P(x)=x^2024+x^2023+x^2022+...+x+1.P(1)
- Viết bài tuyên truyền vận động người thân bạn bè tham gia các hoạt động đền ơn...
- Viết bài văn biểu cảm về người bà. ko chép mạng ^^. Mình đag cần gấp
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:1. Đầu tiên, xác định dụng cụ sử dụng để đo hiệu điện thế. Trong trường hợp này, ta biết rằng người ta dùng dụng cụ để đo hiệu điện thế, vì vậy câu trả lời nằm trong đề bài.2. Tiếp theo, xác định kí hiệu dụng cụ và cách mắc của dụng cụ đó. Đề cho biết kí hiệu của dụng cụ, nhưng không cho biết cách mắc. Do đó, ta không thể cung cấp thông tin về cách mắc của dụng cụ.3. Cuối cùng, xác định đơn vị đo hiệu điện thế. Đơn vị đo hiệu điện thế trong hệ đo lường SI là volt (V).Câu trả lời cho câu hỏi trên: Người ta dùng dụng cụ để đo hiệu điện thế và kí hiệu của dụng cụ đó là V. Đơn vị đo hiệu điện thế là volt (V). (Không cung cấp thông tin về cách mắc của dụng cụ)
Người ta cũng có thể sử dụng thiết bị đo điện thế gọi là voltmet để đo hiệu điện thế. Cách mắc của dụng cụ này là nối hai đầu đo của voltmet vào hai điểm trên mạch điện cần đo. Đơn vị đo hiệu điện thế cũng là volt (V).
Người ta dùng đồng hồ vạn năng để đo hiệu điện thế. Để đo được hiệu điện thế, ta nối hai đầu của đồng hồ vạn năng vào hai điểm nằm trên mạch điện. Đơn vị đo hiệu điện thế là volt (V).
Để tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P) và (Q), ta cần tìm điểm trên mặt phẳng (P) gần đường thẳng ∆ và tọa độ của nó. Sau đó, tính khoảng cách từ điểm đó đến mặt phẳng (P).Để tìm điểm trên mặt phẳng (P) gần đường thẳng ∆, ta có thể lấy điểm A trên đường thẳng ∆ và véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) làm véc-tơ chỉ phương của đường thẳng AO, trong đó O là điểm giao giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng (P).Véc-tơ chỉ phương của đường thẳng ∆ là (1/2, 7/1, 3/4), và véc-tơ chỉ phương của đường thẳng AO là (3, -2, -1). Ta có phương trình của đường thẳng AO:x = 1/2t, y = 7/1t, z = 3/4tĐể tìm điểm O, ta lấy các giá trị tương ứng của x, y, z trong phương trình đường thẳng AO và thay vào phương trình mặt phẳng (P):3(1/2t) - 2(7/1t) - (3/4t) + 5 = 03/2t - 14t - 3/4t + 5 = 0(6t - 56t - 3t + 20)/4 = 0-51t + 20 = 0t = 20/51Từ đó, ta tính được giá trị của x, y, z:x = 1/2 * (20/51) = 10/51y = 7/1 * (20/51) = 140/51z = 3/4 * (20/51) = 15/34Vậy, điểm O có tọa độ (10/51, 140/51, 15/34).Gọi điểm gần đường thẳng ∆ trên mặt phẳng (P) là điểm B có tọa độ (10/51, 140/51, 15/34). Từ đó, ta tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (P) bằng công thức:d = |Ax + By + Cz + D| / √(A^2 + B^2 + C^2)Với (A, B, C) là véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) và (x, y, z) là tọa độ của điểm B.Phương trình mặt phẳng (P) là 3x - 2y - z + 5 = 0, nên véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là (3, -2, -1).Thay các giá trị vào công thức:d = |3 * (10/51) - 2 * (140/51) - (15/34) + 5| / √(3^2 + (-2)^2 + (-1)^2)= |30/51 - 280/51 - 15/34 + 5| / √(9 + 4 + 1)= |-70/51 + 5/34| / √14= |-4760/1734 + 85/1734| / √14= |-4675/1734| / √14= 4675/1734 * 1 / √14= 4675/(1734√14)Vậy, khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là 4675/(1734√14).