Mời thí sinh CLICK vào liên kết hoặc ảnh bên dưới
Mở ứng dụng Shopee để tiếp tục làm bài thi
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
kinhthu.com và đội ngũ nhân viên xin chân thành cảm ơn!
Có các dung dịch bị mất nhãn : NaCl, NaOH, H2SO4, Ca(OH)2, nước cất. Nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi chất, viết PTHH xảy ra.
Chào mọi người, mình đang bí bài này quá. Ai có thể giải thích giúp mình với ạ?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
- có 3 cốc mỗi cốc đựng 50g dd CuSO4 1,6% để thu được dd CuSO4 4%. Thì bạn học sinh đã thực hiện như...
- Cho Al tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl), sản phẩm thu được là Nhôm clorua (AlCl3) và khí hiđro. Phương...
- Cho các chất sau: Na2O, Ca(OH)2, H3PO4, Mg(NO3)2, N2O5, CaO, Mg(OH), H2SO3, KNO3,P2O5. Chất nào...
- Cho m (g) KCl vào dung dịch KCl 10% thu được 180 (g) dung dịch KCl 36% a) Tính khối lượng KCl có trong...
Câu hỏi Lớp 8
- Trần Quốc Tuấn viết Hịch Tướng Sĩ trong hoàn cảnh nào ? để làm gì ? nhận xét về con người của Trần Quốc Tuấn
- Viết chương trình python in ra màn hình các số lẻ chia hết cho 3 nhỏ hơn N, với N nhập từ...
- VIẾT BÀI VĂN THUYẾT MINH VỀ CÂY BÚT BI
- Bài 13 : Cho hình thoi ABCD, biết O là giao điểm của hai đường chéo và góc...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để nhận biết các dung dịch mất nhãn trên, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:
Phương pháp 1: Sử dụng dung dịch AgNO3.
- Dung dịch NaCl: tạo kết tủa màu trắng AgCl.
- Dung dịch NaOH: tạo kết tủa màu trắng AgOH.
- Dung dịch H2SO4: không tạo kết tủa với AgNO3.
- Dung dịch Ca(OH)2: tạo kết tủa màu trắng AgOH.
- Dung dịch nước cất: không tạo kết tủa với AgNO3.
Phương pháp 2: Sử dụng dung dịch BaCl2.
- Dung dịch NaCl: tạo kết tủa màu trắng BaCl2.
- Dung dịch NaOH: không tạo kết tủa với BaCl2.
- Dung dịch H2SO4: không tạo kết tủa với BaCl2.
- Dung dịch Ca(OH)2: không tạo kết tủa với BaCl2.
- Dung dịch nước cất: không tạo kết tủa với BaCl2.
Câu trả lời:
- Dung dịch NaCl: Tạo kết tủa màu trắng khi tác dụng với dung dịch AgNO3 hoặc BaCl2.
- Dung dịch NaOH: Không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 hoặc BaCl2.
- Dung dịch H2SO4: Không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 hoặc BaCl2.
- Dung dịch Ca(OH)2: Tạo kết tủa màu trắng khi tác dụng với dung dịch AgNO3, nhưng không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch BaCl2.
- Dung dịch nước cất: Không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 hoặc BaCl2.
Để nhận biết từng chất trong các dung dịch bị mất nhãn, ta cũng có thể sử dụng phương pháp trực quan bằng cách đo pH của từng dung dịch. NaCl sẽ là dung dịch trung tính, NaOH sẽ là dung dịch bazơ, H2SO4 sẽ là dung dịch axit mạnh, Ca(OH)2 sẽ là dung dịch bazơ, còn nước cất sẽ không có pH do không chứa chất hóa học có thể tác động vào chỉ số pH.
Để nhận biết nước cất, ta sủi khí CO2 vào dung dịch cần nhận biết. Nước cất sẽ không phản ứng với CO2. Phản ứng cần thực hiện là không có phản ứng. PTHH: Không có phản ứng xảy ra.
Để nhận biết Ca(OH)2, ta cho dung dịch HCl vào dung dịch cần nhận biết. Phản ứng sẽ tạo ra kết tủa trắng CaCl2. PTHH: 2HCl + Ca(OH)2 -> CaCl2↓ + 2H2O
Để nhận biết H2SO4, ta cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch cần nhận biết và sục khí H2S qua, sau đó loãng tới pH 1. Phản ứng sẽ tạo ra kết tủa trắng BaSO4. PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4↓ + 2HCl