so sánh từ ghép chính phụ với từ ghép đẳng lập
Chào các Bạn, mình cá rằng ở đây có người biết câu trả lời cho câu hỏi của mình, có ai không nhỉ?
Các câu trả lời
Câu hỏi Ngữ văn Lớp 7
- mọi người ơi nội dung của bài thơ là gì giúp mình đi.
- Tìm các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ, danh ngôn về tình bạn. Các bạn giúp mình với, nhanh nhé ! Thanks !
- nêu lợi ích và tác hại của giun đất(sinh 7, bí quá nên nhờ mn giúp dùm, mk mơn nhìu)
- giúp mink lm bài viết thư cảm ơn và xin lỗi mẹ vs
- viết đoạn văn tục ngữ về con người - xã hội
- viết cảm xúc của em về bài thơ ''Thả diều'' của tác giả Trần Đăng Khoa ...
- hôm nay khi thi văn đề là " Học tập là con đường ngắn nhất dẫn đến thành công...
- Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ của em về cảnh sắc thiên nhiên của và tâm hồn của các nhà thơ trong hai thi phẩm "Bài ca...
Câu hỏi Lớp 7
- Cho hai góc đối đỉnh. Vẽ tia phân giác của 1 trong hai góc đó. Chứng tỏ rằng tia đối của tia này là tia ...
- Câu 61: Các biện pháp kích thích hạt giống nảy mầm là: A. Đốt...
- 2+1=? ghi cho mình lời bài hát don't let me down với
- She looks ……………….. in that dress. A. love...
- 1. He drives more carefully than his brother does ==>His brother doesn't ......... 2. He didn't study as...
- timf lỗi sai + sửa lại . Ngoc is always very busy. She is practises violin regularly. Mr.Lien is so kind that she is...
- hiệu điện thế là gì ? kí hiệu như thế nào ? đơn vị đo ra sao ? cách mắc như thế...
- Which word has a different stress pattern from that of the others? A.comfortable B.delighted ...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp làm:Bước 1: Tìm hiểu về từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập:- Từ ghép chính phụ là từ ghép mà có từ chính và từ phụ. Từ chính là từ quan trọng, từ phụ giúp cho ý nghĩa của từ ghép được thêm phong phú. Ví dụ: đèn trời, bàn thờ, sách giáo khoa.- Từ ghép đẳng lập là từ ghép mà cả hai từ đều không thể thiếu, không cần nhau để giữ nguyên ý nghĩa ban đầu của từ ghép. Ví dụ: rừng thông, chân đèn, con đường.Bước 2: So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập:- Từ ghép chính phụ: từ chính quan trọng hơn từ phụ, từ phụ giúp bổ sung ý nghĩa cho từ chính, từ ghép không thể thiếu từ chính. Ví dụ: đèn trời - đèn là từ chính, trời là từ phụ.- Từ ghép đẳng lập: cả hai từ đều có vai trò và ý nghĩa quan trọng, không thể thiếu bất kỳ từ nào trong từ ghép, từ ghép vẫn giữ nguyên ý nghĩa ban đầu khi loại bỏ một trong hai từ. Ví dụ: rừng thông - rừng và thông đều là từ quan trọng.Câu trả lời:So sánh từ ghép chính phụ với từ ghép đẳng lập:- Từ ghép chính phụ: từ ghép này có từ chính và từ phụ, trong đó từ chính là từ quan trọng hơn, còn từ phụ chỉ giúp bổ sung ý nghĩa. Từ ghép này không thể tồn tại nếu thiếu từ chính. Ví dụ: đèn trời - đèn là từ chính, trời là từ phụ.- Từ ghép đẳng lập: từ ghép này có cả hai từ đều quan trọng và không thể thiếu. Dù bỏ đi một trong hai từ, từ ghép vẫn giữ nguyên được ý nghĩa ban đầu. Ví dụ: rừng thông - cả rừng và thông đều là từ quan trọng.
So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập là về mức độ quan trọng trong câu. Từ ghép chính phụ là từ ghép quan trọng hơn, có vai trò chủ đạo trong nội dung của câu, trong khi từ ghép đẳng lập có thể không quan trọng bằng từ ghép chính phụ.
So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập là về sự khác nhau trong cấu trúc ngữ pháp của hai loại từ ghép. Từ ghép chính phụ thường có một từ làm trụ, hay gọi là từ chủ đạo, còn từ ghép đẳng lập thì hai từ đều có vai trò như nhau.
So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập là về sự phân biệt về vai trò của các từ ghép trong câu. Từ ghép chính phụ thường có một từ chủ đạo, còn từ ghép đẳng lập thì hai từ có cùng vai trò và ý nghĩa trong câu.
So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập gồm hai từ ghép mang ý nghĩa tương tự nhưng ở mức độ khác nhau. Từ ghép chính phụ có một từ đóng vai trò chính, mang ý nghĩa chủ đề chính, còn từ ghép đẳng lập hai từ đều mang ý nghĩa tương đương và có vai trò như nhau trong cụm từ đó.