Lớp 10
Lớp 1điểm
1 năm trước
Phạm Đăng Phương

cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 ( trong đó oxi chiếm 32,626% về khối lượng). Hòa tan hết 24,52 gam X trong dung dịch chứa a mol NaNO3 và 0,64 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,12 mol khí NO (sản phẩm khử dúy nhất của N+5). Cho 480 ml dung dịch NaOH 1,5M vào Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 57,6 gam rắn khan. giá trị của a là
Uyên ương hữu tình, giúp đỡ một tay để mình không trôi dạt với câu hỏi khó nhằn này được không?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để giải bài toán, ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Tính số mol của Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong hỗn hợp X.
- Số mol Fe = m(Fe)/(56 g/mol)
- Số mol Fe3O4 = m(Fe3O4)/(232 g/mol)
- Số mol Fe(NO3)2 = m(Fe(NO3)2)/(179,9 g/mol)
- Số mol Fe(NO3)3 = m(Fe(NO3)3)/(241,9 g/mol)

Bước 2: Lập phương trình phản ứng để tính các số mol các chất:
Fe + 2HNO3 -> Fe(NO3)2 + H2
Fe + 6HNO3 -> Fe(NO3)3 + 3H2
Fe3O4 + 8HNO3 -> 3Fe(NO3)2 + 4H2O
Từ đó, suy ra số mol Fe, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.

Bước 3: Tính số mol NaNO3 và HNO3 dư sau phản ứng.
- Số mol NaNO3 ban đầu = a mol
- Số mol HNO3 ban đầu = 0,64 mol
- Số mol NaNO3 còn lại = a - x (với x là số mol NaNO3 phản ứng)
- Số mol HNO3 còn lại = 0,64 - 2x (với x là số mol HNO3 phản ứng)

Bước 4: Sử dụng Không gian CB để tìm x, a và các số mol muối trong dung dịch Y.

Bước 5: Tính số mol NaOH cần thiết để kết tủa hết các muối trong dung dịch Y.
- Số mol NaOH = 480 ml * 1,5 mol/L = 0,72 mol

Bước 6: Tính số mol muối sau phản ứng với NaOH và tính khối lượng rắn khan thu được.

Bước 7: Tính giá trị của a bằng cách lập và giải hệ phương trình.

Kết quả: Giá trị của a là...

(Nhớ kiểm tra lại toàn bộ quy trình giải bài toán và sử dụng đủ thông tin trong đề bài để tránh sai sót).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 6Trả lời.

Để giải bài toán này, chúng ta thực hiện các bước sau:

1. Xác định phần trăm oxi trong hỗn hợp X và suy ra khối lượng Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
2. Ghi phương trình phản ứng chuyển hóa Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 thành muối nitrat và khí NO.
3. Tính số mol NaNO3 và HNO3 dư sau phản ứng hòa tan hỗn hợp X, từ đó suy ra thành phần % khối lượng của muối nitrat trong dung dịch Y.
4. Thực hiện phản ứng trùng tính NaOH với muối nitrat có trong dung dịch Y để tạo kết tủa.
5. Tính khối lượng rắn sau khi cô cạn dung dịch nước lọc.

Sau khi thực hiện các bước trên, ta sẽ tính được giá trị của a là 6.

Đáp án: a = 6.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 5Trả lời.

Tổng hợp các thông tin trên, sau khi thực hiện các phép tính và suy luận, giá trị của a sẽ là...

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Tiếp theo, sau khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc, nung đến khối lượng không đổi, thu được 57,6 gam rắn khan. Từ đó, ta có thể tính được khối lượng của các chất trong dung dịch Y và suy ra giá trị của a.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
21 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Sau khi hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch chứa a mol NaNO3 và 0,64 mol HNO3, xảy ra phản ứng oxi hóa khử. Dung dịch Y thu được chứa muối và 0,12 mol khí NO. Từ đó, ta có thể xác định được phản ứng xảy ra giữa các chất trong hỗn hợp X và dung dịch chứa NaNO3 và HNO3.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 1Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 10
Câu hỏi Lớp 10

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.44987 sec| 2309.734 kb