Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng :
a) các dung dịch NaF, Nacl, NaI, I2 NaOH, H2SO4
b) NaCl, HCl, NaOH, NaBr
Làm ơn, mình thực sự cần ai đó chỉ dẫn giúp mình giải quyết câu hỏi này. Bất cứ sự giúp đỡ nào cũng sẽ được đánh giá cao!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 10
- Quan sát Hình 5.2, hãy cho biết 3 nguyên tố Sc, Ga và Ge nằm ở vị trí...
- So sánh tính chất oxi hóa của các đơn chất F 2 ,Cl 2 , Br 2 , I 2 và tính khử của những hợp chất HF, HCl, HBr,...
- Câu 1: Trong nguyên tử Y có tổng số proton, nơtron và electron là 26. Hãy viết kí hiệu nguyên tử Y. Câu 2: Nguyên tử...
- Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh A. HF B. HCl C. H2SO4 D. HNO3
Câu hỏi Lớp 10
- 1) I couldn't sleep so I tried drinking (drink) some hot milk. [ . ] Check Show 2) She tried (reach) the book on the...
- Tại sao ở phần sau của truyện Tấm Cám, ông bụt lại không xuất hiện?????
- EX3. 1. You could make better progress if you... (attend) class regularly 2. If I .... (know) his telephone number,...
- Một hộp chứa 16 quả cầu gồm sáu quả cầu xanh đánh số từ 1 đến 6, năm quả cầu đỏ đánh số từ 1 đến 5...
- Mọi người ơi làm cách nào để mình đo được 5 lít khí vậy ạ mình...
- Một viên đạn có khối lượng 14 g bay theo phương ngang với vận tốc 400m/s xuyên qua tấm gỗ dày 5cm. Sauk hi xuyên qua...
- Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: "Tôi kể ngày xưa chuyện Mỵ Châu Trái...
- Loại đường nào sau đây không phải đường đơn? A Lactôzơ (đường...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:Cách 1: Sử dụng phản ứng hoá học để nhận biết các lọ mất nhãn đựng. Ta có thể sử dụng các phản ứng cặp axit-baz để phân biệt chúng như sau: - Phản ứng với dung dịch AgNO3 để tạo kết tủa trắng làm cho NaCl, NaBr được phân biệt với các chất khác.- Phản ứng với dung dịch AgNO3 để tạo kết tủa và sau đó có thêm NH3 để hòa tan kết tủa cho ta biết các dung dịch chứa Cl-, Br-, I-.- Phản ứng với dung dịch H2SO4 để tạo kết tủa màu vàng làm cho NaBr, NaCl khác với NaI.Cách 2: Sử dụng phương pháp kiểm tra tính chất vật lý của các chất để phân biệt chúng. Ta có thể dùng nhiệt độc nhất điểm nóng chảy hoặc điểm sôi để phân biệt các chất. Trả lời câu hỏi:a) Dựa vào các phản ứng khác nhau với dung dịch AgNO3, NaF là dung dịch màu trong, NaI là dung dịch màu vàng, I2 là chất rắn màu tím, NaOH tạo kết tủa trắng, còn H2SO4 không phản ứng với AgNO3. b) Trong số các chất đã nêu, chỉ có NaOH có phản ứng với dung dịch AgNO3 để tạo kết tủa trắng. Không thể phân biệt giữa NaCl, HCl và NaBr bằng cách này vì chúng đều không tạo kết tủa với dung dịch AgNO3.
Để nhận biết các dung dịch NaCl, HCl, NaOH, NaBr, ta có thể sử dụng phương pháp sinh ra khí. Dùng dung dịch HCl và NaOH, ta sẽ thấy khí CO2 được sinh ra từ phản ứng, còn dung dịch NaCl và NaBr không sinh khí khi tiếp xúc với các dung dịch trên.
Để nhận biết các dung dịch NaF, NaCl, NaI, I2, NaOH, H2SO4, ta có thể sử dụng phương pháp đo pH. Dùng giấy pH chuẩn, ta có thể xác định được dung dịch NaOH có pH kiềm, dung dịch H2SO4 có pH axit, còn các dung dịch khác có thể là trung tính hoặc kiềm.
Để nhận biết các dung dịch NaF, NaCl, NaI, I2, NaOH, H2SO4, ta có thể sử dụng phương pháp phản ứng hoá học đặc trưng. Dùng dung dịch AgNO3 và dung dịch Ba(OH)2, ta sẽ có thể nhận biết được từng dung dịch dựa trên sự phản ứng tạo kết tủa hoặc không tạo kết tủa.
Để nhận biết các dung dịch NaF, NaCl, NaI, I2, NaOH, H2SO4, ta có thể sử dụng phương pháp phân biệt các ion. Dùng dung dịch BaCl2, ta sẽ thấy xuất hiện kết tủa trắng trong dung dịch Na2SO4, không có kết tủa xuất hiện trong các dung dịch khác.